Phương pháp giải Dạng 2: Bài tập về phản ứng thế bởi ion kim loại của các Ankin (50 bài tập minh họa)

265

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Dạng 2: Bài tập về phản ứng thế bởi ion kim loại của các Ankin (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.

Phương pháp giải Dạng 2: Bài tập về phản ứng thế bởi ion kim loại của các Ankin (50 bài tập minh họa)

A. Phương pháp giải

- Công thức tổng quát của ankin là CnH2n-2 (n2).

- Chỉ có ank-1-in hoặc các chất có liên kết ba đầu mạch mới có phản ứng với AgNO3/NH3.

- Phương trình tổng quát:

CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3  CnH2n-2-xAgx ↓ + xNH4NO3 (1)

CxHy + aAgNO3 + aNH3  CxHy-aAga ↓ + aNH4NO3 (2)

- Chú ý:

+ Theo phương trình (2) ta có: nankin = n↓ m↓= mankin + 107.n↓.a.

+ Khối lượng bình đựng AgNO3/NH3 tăng bằng khối lượng ankin phản ứng.

+ Để tái tạo lại ankin ta cho  phản ứng với HCl.

+ Anken và ankan không có phản ứng này.

+ Chỉ có C2H2 mới phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1:2; các ank-1-in khác chỉ phản ứng theo tỉ lệ 1:1.

- Nếu đề bài cho hỗn hợp ankin phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3:

Xét tỉ lệ:  k=nAgNO3nankin

+ Nếu k = 1: hỗn hợp gồm các ank – 1 – in.

+ Nếu 1 < k < 2: hỗn hợp có C2H2 và các ank – 1 – in

Trong trường hợp đề bài không cho tỉ lệ mol phải xét các trường hợp.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 3,36 lít hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:

A. C4H4.

B. C3H4.

C. C4H6.

D. C2H2.

Hướng dẫn giải:

nX=3,3622,4=0,15moln=0,15molM=360,15=240Ag2C2X:C2H2

Đáp án D

Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

A. 0,02.

B. 0,04.

C. 0,22.

D. 0,24.

Hướng dẫn giải:

nC3H4 = nC3H3Ag =17,64147=0,12 molnC2H4 +2nC3H4 =nH2 nC2H4 = 0,1 mola=nC2H4 +nC3H4 = 0,22 mol

Đáp án C

Ví dụ 3: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng hiđrat hóa axetilen là

A. 60%.

B. 40%.

C. 80%.

D. 70%.

Hướng dẫn giải:

Gọi tham gia phản ứng là x và dư là y mol trong phản ứng hiđrat hóa.

CHCH+H2OHg2+,H+CH3CHOx                                                  x

CH3CHO+2AgNO3+3NH32Ag+2NH4NO3+CH3COONH4x                                                   2x

CHCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3y                                                   y

x+y=5,226=0,22.108x+240y=44,16x=0,16moly=0,04molH=0,160,2.100%=80%

Đáp án C

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là:

A. 5,6 lít        

B. 11,2 lít       

C. 2,8 lít       

D. 10,11 lít

Hướng dẫn giải:

 = 0,25 mol  naxetilen = 0,25.22,4 = 5,6 lít

Đáp án A

Câu 2: 1 mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3 /NH3. Xác định công thức cấu tạo của X.

A. CH2=CH-CH2-C≡C-H        

B. CH2=CH-CH=CH-CH3

C. HC≡C-CH2- C≡CH        

D. CH2=C=CH-CH2-CH3

Hướng dẫn giải:

- Gọi công thức phân tử của X là CxHy.

- Do 1 mol X tạo ra 5 mol CO2 nên công thức phân tử X là C5Hy.

-  Do 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH3 nên X có 2 liên kết 3 ở đầu mạch.

Đáp án C

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (đktc), biết X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3-CH=CH2    

B. CH≡CH

C. CH3-C≡CH    

D. CH2=CH-C≡CH

Hướng dẫn giải:

nX=2,2422,4=0,1mol;nCO2=6,7222,4=0,3mol

C¯=0,30,1=3

Do X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 nên suy ra X là CH3-C≡CH    

Đáp án C

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A bằng O2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. Công thức phân tử của A là?

A. C7H12        

B. C8H14        

C. C5H8        

D. C6H10

Hướng dẫn giải:

Công thức phân tử ankin A: CnH2n-2 (n2).

nCO2=1mol

n=nA = 1n M = mn=35n

Mà M=14n+10535n=14n+105

A là C5H8

Đáp án C

Câu 5: Dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:

A. C2H2.        

B. C4H6.

C. C5H8.        

D. C3H4.        

Hướng dẫn giải:

Công thức phân tử ankin A: CnH2n-2 (n2).

nX = 0,3 mol  Mkết tủa =  44,10,3=14714n+105=147n=3

 ankin là C3H4.

Đáp án D

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4Htrong X lần lượt là

A. CHCCH3,CH2=C=C=CH2

B. CH2=C=CH2,CH2=CHCCH

C. CHCCH3,CH2=CHCCH

D.  CH2=C=CH2,CH2=C=C=CH2

Hướng dẫn giải:

nC2H2=nC3H4=nC4H4=0,092+3+4=0,01molmC2Ag2=0,01.240=2,4<4

 Hai chất còn lại có ít nhất 1 chất tạo kết tủa.

Giả sử C3H4 có công thức cấu tạo là CHCCH3

mKết tủa = 2,4 + 0,01.147 = 3,87 < 4

C4H4 có 1 liên kết ba ở đầu mạch  công thức cấu tạo của C4H4 là

Đáp án C

Câu 7: Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Brdư trong CCl4. Ở bình 1 có 7,2 gam kết tủa, khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích các khí trong hỗn hợp A lần lượt là

A. 0,672 lít; 1,344 lít; 2,016 lít.

B. 0,762 lít; 0,672 lít; 2,688 lít.

C. 2,016 lít; 0,896 lít; 1,12 lít.

D. 1,344 lít; 2,016 lít; 0,672 lít.

Hướng dẫn giải:

nA= 0,18 mol

nC2H2=n=0,03molVC2H2=0,03.22,4=0,672(l)

mC2H4=1,68(g)nC2H4=0,06molVC2H4=1,344(l)nCH4=0,180,030,06=0,09VCH4=2,016(l)

Đáp án A

Câu 8: Hỗn hợp X gồm propin và một ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. A là

A. But - 1- in

B. But- 2 - in

C. Axetilen

D. Pent - 1- in

Hướng dẫn giải:

nCHCCH3=nA=0,15molmAgCCCH3=0,15.147=22,05<46,2gA+AgNO3/NH3MA=46,222,050,15=161CH3CH2CCAgA:but1in

Đáp án A

Câu 9: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là

A. 19,2 gam.                 

B. 1,92 gam.                 

C. 3,84 gam.                 

D. 38,4 gam.

Hướng dẫn giải:

nX = 0,8 mol  nankan = 0,2 mol; nanken = 0,2 mol; nankin = 0,4 mol

M= 96:0,4 = 240C2Ag2

Ankin là C2H2

Đặt x, y là số C của ankan và anken:

nCO2=0,2x+0,2y=0,6molx+y=3x=1;y=2CH4;C2H4mX=19,2g

Đáp án A

Câu 10: Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol nước bằng 34 số mol CO2 và số mol CO2 nhỏ hơn hoặc bằng 5 lần số mol M. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của M, biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.

A. C4H6 và CH3CH2CCH.                               

B. C4H6 và CH2=C=CHCH3.

C. C3H4 và CH3CCH.                             

D. C4Hvà CH3CCCH3.

Hướng dẫn giải:

nH2O=34nCO2nCO2:nH2O=4:3C:H=4:6=2:3CTDGN:C2H3nCO2<5nMC=nCO2nM<5M:C4H6

Do M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 nên M có liên kết ba ở đầu mạch

Đáp án A

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá