Phương pháp giải Dạng 3: Bài tập về phản ứng oxi hóa Ankin (50 bài tập minh họa)

142

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Dạng 3: Bài tập về phản ứng oxi hóa Ankin (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.

Phương pháp giải Dạng 3: Bài tập về phản ứng oxi hóa Ankin (50 bài tập minh họa)

A. Phương pháp giải

- Công thức tổng quát của ankin là CnH2n-2 (n2).

1. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:

- Phương trình đốt cháy:

CnH2n2+3n12O2tonCO2+(n1)H2O1                                                              n                  (n1)      molnCO2>nH2O;nankin=nCO2nH2O

- Ngoài ra, kết hợp thêm các định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố vào giải bài tập.

2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:

 Ankin có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4).

Ví dụ:

3CHCH+8KMnO43KOOCCOOK+8MnO2+2KOH+2H2O

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X có thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Công thức của X là

A. C5H8.

B. C3H4.

C. C2H2.

D. C4H6.

Hướng dẫn giải:

nCO2=n= 40:100=0,4 molmCO2+mH2O=2344nCO2+18nH2O=2344.0,4+18nH2O=23nH2O=0,3molnankin=nCO2nH2O=0,40,3=0,1molC¯=0,40,1=4;H¯=0,3.20,1=6C4H6

Đáp án D

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 dư, bình 2 đựng 400ml dd Ca(OH)2 0,5M, bình 2 không có khí thoát ra. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam, bình 2 có 10 gam kết tủa trắng. Công thức phân tử của X là

A. C3H4

B. C2H2

C. C2H4

D. C3H6

Hướng dẫn giải:

nCaOH2 = 0,5.0,4 = 0,2 mol

-  Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O:    nH2O = 3,6:18 = 0,2 mol

-  Số mol CaCO3:

nCaCO3 = 10:100 = 0,1 mol

- TH1: Khí CO2 đi vào bình 2 chỉ sinh ra CaCO3:

nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol

 nH2O > nCO2  hiđrocacbon X là ankan.

Số mol ankan là: nankan = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.

Phương trình đốt cháy:

CnH2n+ 2 +3n+12 O2  nCO2 +n+1H2O0,1                                     0,1 mol

Ta có: 0,1n = 0,1  n =1. Vậy công thức phân tử của X là CH4

TH2: Khí CO2 đi vào bình 2 tạo ra 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2

- Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(HCO3)2 =0,20,1=0,1 mol

- Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 = 0,1.2+0,1=0,3 mol

nCO2 > nH2O Hidrocacbon là ankin

- Phương trình đốt cháy:

2CnH2n2+(3n1)O2t2nCO2+(2n2)H2O

- Số mol ankin là: nankin = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

- Theo phương trình ta có: 0,1n = 0,3  n = 3 .

- Vậy công thức phân tử của ankin là: C3H4

Đáp án A

Ví dụ 3: Đốt cháy 8 gam ankin X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:

A. C2H2        

B. C3H4        

C. C5H8        

D. C4H6

Hướng dẫn giải:

2CnH2n2+(3n1)O2to2nCO2+(2n2)H2O

nCO2= nCaCO3 =0,6 molMX =80,6n=8n0,614n2=40n3n=3

Đáp án B

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là

A. 75% và 25%.

B. 20% và 80%.

C. 50% và 50%.

D. 80% và 20%.

Hướng dẫn giải:

nH2O(X)+nH2O(Y)=nCO2(X)+nCO2(Y)nH2O(X)nCO2(X)=nCO2(Y)nH2O(Y)nX=nY%nX=%nY=50%

Đáp án C

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỉ lệ mol 1:1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức của 2 ankin là

A.C4H6 và C5H8
B.C2H2 và C3H4
C.C3H4 và C5H8
D.C3H4 và C4H6

Hướng dẫn giải:

nCO2=15,6822,4=0,7mol;nH2O=918=0,5mol

n= 0,7 - 0,5 = 0,2 mol  mỗi ankin có 0,1 mol

Gọi công thức phân tử của 2 ankin là CnH2n-2 và CmH2m-2

Bảo toàn nguyên tố C ta có: n + m = 7

Nên đáp án D thỏa mãn đề bài.

Đáp án D

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin X thu được m gam nước. Công thức phân tử của X là

A. C3H4 

B. C5H8
C. C3H4 

D. C4H6

Hướng dẫn giải:

2CnH2n2+(3n1)O2to2nCO2+(2n2)H2O

nCnH2n2=m12n+2n2=m14n2;nH2O=m18

Ta có:

nH2O=(n1)nCnH2n2m18=(n1)m14n2n=4

 X: C4H6

Đáp án D

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon A sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của A là

A. C2H6

B. CH4

C. C2H4

D. C3H8

Hướng dẫn giải:

C¯=nCO2nhh=vCO2vhh=2

Mà C2H2 có 2 nguyên tử C nên X cũng có 2 nguyên tử C.

H¯=2nH2Onhh=4

Mà C2H2 có 2 nguyên tử H nên X có 6 nguyên tử H.

Vậy X là C2H6

Đáp án A

Câu 5: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là

A. 20,40 gam.

B. 18,60 gam.

C. 16,80 gam.

D. 18,96 gam.

Hướng dẫn giải:

X gồm C3H8, C3H, C3H; Mx= 21,2. 2 = 42,4

m= 0,1 . 42,4 = 4,24 g

nCO2=3nX=0,3molnC=0,3molmC=3,6gnH=4,243,61=0,64molmCO2+mH2O=0,3.44+0,642.18=18,96g

Đáp án D

Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị m là

A. 7,3.

B. 3,39.

C. 6,6.

D. 5,85.

Hướng dẫn giải:

X gồm C2H4, CH4, C3H4, C4H4 (số nguyên tử H đều bằng 4)

nH2O=2nx=2.0,05=0,1mol;dXH2=17MX¯=34mX=0,05.34=1,7gmC=mXmH=1,70,1.2=1,5gnC=0,125molm=mCO2+mH2O=0,125.44+0,1.18=7,3g

Đáp án A

Câu 7: Một hợp chất gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Khối lượng brom có thể cộng vào hỗn hợp trên là

A. 16 gam.

B. 24 gam.

C. 32 gam.

D. 36 gam.

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,3mol;nH2O=0,2molnankin=0,30,2=0,1mol

nBrom = 2.nankin = 0,2 mol

mbrom = 0,2.160 = 32 g

Đáp án C

Câu 8: Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 là 13,7 gồm etan, eten, etin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X , toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng m (g) . Xác định m?

A. 3,6 g                    

B. 2,04 g                             

C. 3,06 g                          

D. 5,3 g

Hướng dẫn giải:

MX=13,7.2=27,4mX=27,4.0,1=2,74g

Do etan, eten, etin đều có 2 nguyên tử cacbon nên

nC=nCO2=2nX=0,2molnH=2,740,2.121=0,34molnH2O=0,17molmH2O=0,17.18=3,06g

Khối lượng bình tăng chính là khối lượng của nước.

Đáp án C

Câu 9: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng hỗn hợp X với Ni, xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số gam CO2 và H2O lần lượt là:

A. 23,4 g và 39,4 g

B. 39,6 g và 23,4 g

C. 19,8 g và 11,7 g

D. 11,7 g và 19,8 g

Hướng dẫn giải:

Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2 = 2.nC2H2 + 2.nC2H4 + 2.nC2H6 = 2.0,1 + 2.0,15 + 2.0,2 = 0,9 mol=> mCO2  = 39,6 gam

Bảo toàn nguyên tố H:

nH2O = nC2H2 + 2.nC2H4 + 3.nC2H6 + nH2 = 1,3 mol => mH2O = 23,4 gam

Đáp án B

Câu 10: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 14,4.                         

B. 10,8.                         

C. 12.                            

D. 56,8.

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,8molnC=0,8molmC=0,8.12=9,6gnH2O=1,2molnH=2,4molmH=2,4gm=mC+mH=12g

Đáp án C

Đánh giá

0

0 đánh giá