Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Phương pháp giải Dạng 2: Bài tập về phản ứng trùng hợp Anken (50 bài tập minh họa)

421

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Dạng 2: Bài tập về phản ứng trùng hợp Anken (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.

Phương pháp giải Dạng 2: Bài tập về phản ứng trùng hợp Anken (50 bài tập minh họa)

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử anken có thể kết hợp với nhau tạo thành những phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn.

Ví dụ:

nCH2=CH2peoxit100300oC  CH2CH2n

Etilen                                       Polietilen (PE)

Chú ý:

+ Phản ứng trùng hợp thuộc loại phản ứng polime hóa.

+ Chất đầu tham gia phản ứng trùng hợp gọi là monome.

+ Sản phẩm gọi là polime.

+ Phần trong dấu ngoặc gọi là mắt xích của polime.

+ n là hệ số trùng hợp, thường lấy giá trị trung  bình.

- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

 Monome xt,to,p polime+ monome dư

⇒ mmonome = mpolime + mmonome dư

- Trong trường hợp đề bài yêu cầu tính hệ số trùng hợp (n)

Ta có: n =  MpolimeM1matxich

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là

A. 4,3 gam.

B. 7,3 gam.

C. 5,3 gam.                  

D. 6,3 gam.

Hướng dẫn giải

nC2H4=5,622,4=0,25 molmC2H4=0,25.28 = 7,0g

Bảo toàn khối lượng có: mPolime = mEtilen phản ứng

H = 90% → mpolime=7.0,9 = 6,3(g)

Đáp án D

Ví dụ 2: Một phân tử polietilen có phân tử khối là 840000 đvC. Hệ số polime hóa của phân tử này là

A. 3000.

B. 28000.

C. 25000.

D. 30000.

Hướng dẫn giải

MCH2CH2n =28n=840000n=30000

Đáp án D

Ví dụ 3: Trùng hợp 60 kg propilen thu được m kg polime, biết H = 70%. Giá trị của m là

A. 42,0 kg.

B. 29,4 kg.

C. 84,0 kg.

D. 60,0 kg.

Hướng dẫn giải

nCH2=CHCH3 xt,to,p CH2CHn                                                                                                                                                                CH3

Theo lí thuyết: mpolime = mpropilen = 60 kg

 mpolime thực tế = 60.70100 = 42 kg

Đáp án A

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Trùng hợp but-2-en, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

A. [-CH2-CH2-CH2-CH2-]n.       

B. [-CH(CH3)-CH(CH3)-]n.       

C. [-CH(CH3)=CH(CH3)-]n.      

D. [-CH2-CH(C2H5)-]n.

Hướng dẫn giải

Phương trình trùng hợp but-2-en:

nCH3CH=CHCH3  CHCH3CHCH3n

Đáp án B

Câu 2: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

A. (-CH2=CH2-)n . 

B. (-CH2-CH2-)n.

C. (-CH=CH-)n .

D. (-CH3-CH3-)n .

Đáp án B

Câu 3: Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilen này là:

A. 20000

B. 2000

C. 1500

D. 15000

Hướng dẫn giải

Ta có: MCH2CH2n=56000n=5600028=2000

Đáp án B

Câu 4: Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là

A. 70000 m3.

B. 44800 m3.

C. 67200 m3.       

D. 56000 m3.

Hướng dẫn giải

nCH2=CH2 xt,t,p CH2CH2n

mPE = 70 tấn  mmonome theo lí thuyết = 70 tấn

 mmonome thực tế 70.10080 = 87,5 tấn = 87,5.106 gam

nC2H4 =3,125.106 molV=3,125.106.22,4=70.106 lít =70000 m3

Đáp án A

Câu 5: Từ 4 tấn C2Hcó chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)  

A. 2,55           

B. 2,8              

C. 2,52                     

D. 3,6

Hướng dẫn giải

nCH2=CH2 xt,t,p CH2CH2n.

mPE = 4.0,7.0,9 = 2,52 tấn

Đáp án C

Câu 6: Cho sản phẩm khi trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp tác dụng vừa đủ 16g brom. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là?

A. 80%; 22,4 g

B. 90%; 25,2 g

C. 20%; 25,2 g

D. 10%; 28 g

Hướng dẫn giải

Số mol etilen dư: netilen dư = nBr2= 0,1 mol

⇒ H = 10,11.100% = 90%

mPE =1.28 − 0,1.28 = 25,2 (g)

Đáp án B

Câu 7: Trùng hợp propilen thu được polipropilen (PP). Nếu đốt cháy toàn 1 mol polime đó thu được 13200 gam CO2. Hệ số trùng hợp n của polime đó là

A. 100.

B. 200.

C. 50.

D. 300.

Hướng dẫn giải

PP có công thức (C3H6)n

Khi đốt cháy 1 mol PP sinh ra 3n mol CO2→ 3n = 300 → n = 100

Đáp án A

Câu 8: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 104720. Số mắt xích gần đúng của cao su nói trên là

A. 1450.

B. 1540.

C. 1054.

D. 1405.

Hướng dẫn giải

Cao su tự nhiên là polime của isopren  Công thức là: 

 [CH2C(CH3)=CHCH2]n hay (C5H8)n

M = 68n = 104720  n = 1540

Đáp án B

Câu 9: Một polime X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là?

A. Poli (vinyl clorua) (PVC).

B. Poli propilen (PP).

C. Poli etilen (PE).

D. Poli stiren (PS).

Hướng dẫn giải

Polime có Mmat xích=39063,5625=62,5 ⇒ Có nguyên tố clo.

Gọi công thức X là CxHyCl ⇒ 12x + y = 62,5 – 35,5 = 27

⇒ X có công thức là C2H3Cl⇔CH2=CHCl

Đáp án A

Câu 10: Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là:

A. 4,3 gam.

B. 5,3 gam.

C. 7,3 gam.

D. 6,3 gam.

Hướng dẫn giải

nC2H4 = 5,622,4 = 0,25 molnC2H4 pu =0,25.0,9=0,225 molmpolime = mC2H4pu =0,225.28=6,3 g

Đáp án D

Đánh giá

0

0 đánh giá