Phương pháp giải Dạng 3: Bài tập về phản ứng oxi hóa Anken (50 bài tập minh họa)

286

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Dạng 3: Bài tập về phản ứng oxi hóa Anken (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.

Phương pháp giải Dạng 3: Bài tập về phản ứng oxi hóa Anken (50 bài tập minh họa)

A. Phương pháp giải

- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:

Khi bị đốt với oxi, các anken đều cháy và tỏa nhiều nhiệt:

Tổng quát:

CnH2n+ 3n2 O2to nCO2+nH2O1                                                                                                n                      n             mol

+ Đốt cháy anken thu được: nCO2=nH2O

+ Nếu đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thì nankan=nH2OnCO2

+ Nếu đốt cháy hỗn hợp anken và ankin thì nankin=nCO2nH2O

+ Trong trường hợp đề bài cho hỗn hợp anken thì dùng phương pháp trung bình để giải.

- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:

3CnH2n+2KMnO4+4H2O3CnH2nOH2 +2KOH + 2MnO2

Lưu ý: Phản ứng làm mất màu tím của dung dịch KMnO4 và tạo kết tủa đen MnO2  dùng để phân biệt anken và ankan.

+ Khối lượng dung dịch KMnO4 biến thiên = |khối lượng anken - khối lượng kết tủa|

- Phương pháp: Tính theo phương trình hoặc áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là

A. CH2=CH2

B. (CH3)2C=C(CH3)2.

C. CH2=C(CH3)2.

D. CH3CH=CHCH3.

Hướng dẫn giải

nCO2 =4,4822,4=0,2 nCO2 =4 nA  A có 4 C

⇒ A là C4H8

A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất

⇒ CTCT của A là CH3CH=CHCH3

Đáp án D

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là

A. 40% 

B. 50% 

C. 25% 

D. 75%

Hướng dẫn giải

CnH2n + 3n2O2  nCO2 + nH2OCnH2n+2 +3n+12O2  nCO2 + n+1H2Onankan = nH2O  nCO2=0,40,35=0,05 molnanken =0,20,05=0,15 mol  %Vanken =0,152.100% = 75%

Đáp án D

Ví dụ 3: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là

A. 0,224 (lít)

B. 0,336 (lít)

C. 0,672 (lít)

D. 1,344 (lít)

Hướng dẫn giải:

nKMnO4=0,2.0,2=0,04(mol)3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O  3C2H4OH2 + 2MnO2 + 2KOH  0,06         0,04                                                                  V=0,06.22,4=1,344 lít

Đáp án D

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:

A. 92,4 lít.  

B. 94,2 lít. 

C. 80,64 lít.

D. 24,9 lít

Hướng dẫn giải

CnH2n+ 3n2 O2 nCO2+nH2O                 3,6           2,4                (mol)          

⇒ VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít   

Đáp án C    

Câu 2: Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA. CTPT của A là:

A. C2H4 

B. C3H6 

C. C4H8 

D. C5H10

Hướng dẫn giải

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

A: CnH2nB: CnH2n+2O2MB = 1,81; MA 14n+34=1,81.14nn=3

Đáp án B

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,96.

B. 17,92

C. 15,68.

D. 13,44.

Hướng dẫn giải

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6 =0,1.2+0,2.3=0,8 mol

 V = 0,8.22,4 = 17,92 lít

Đáp án B

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở: CH4, C3H6, C4H8 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong hỗn hợp X là

A. 34,42%.          

B. 42,34%.

C. 43,24%.

D. 44,23%

Hướng dẫn giải

nCO2  =4,444=0,1 molnH2O =2,5218=0,14 mol

Vì đốt cháy hỗn hợp X gồm ankan CH­4 và anken: C3H6 và C4H8

nCH4 =nH2O  nCO2 =0,140,1=0,04 mol

Bảo toàn C và H: nC trong X = nCO2 = 0,1 molnH (trong X) = 2.nH2O = 0,28 mol

mX =mC +mH =0,1.12+0,28=1,48 gam%mCH4  =0,04.161,48.100% =43,24%

Đáp án C

Câu 5: Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ. CTPT của anken là

A. C3H6.

B. C4H8.

C. C5H10.

D. C6H12.

Hướng dẫn giải:

Gọi CTPT của anken là: CnH2n

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O  3CnH2n+2O2 + 2MnO2 + 2KOH3.14n                                                3.14n + 102           M = 102 g/mol3,5                                                      5,2                         m = 1,7 gamn= 1,7102 = 160nanken =0,05 molManken =3,50,05 =70=4nn=5

CTPT của anken là: C5H10

Đáp án C

Câu 6: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng (MX< MY) . Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp A thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:

A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.

B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.

C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.

D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.

Hướng dẫn giải

 nCO2 =57,244=1,3 mol nH2O =23,418=1,3 molnX=11,222,4=0,5 molCnH2n + 3n2 O2  nCO2 + nH2O

nX =0,5 molntb =1,30,5=2,6X và Y là: C2H4, C3H6;

nC2H4 : nC3H6 =2:3nC2H4 = 0,2 mol nC3H6 = 0,3 mol mC2H4 =0,2.28=5,6 gam  mC3H6 =0,3.42=12,6 gam

Đáp án C

Câu 7: Đem đốt cháy hoàn toàn  0,1 mol  hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là

A. C2H4 và C3H6.

B.  C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.

D. C5H10 và C6H12.

Hướng dẫn giải

Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 anken ⇒ nCO2 =nH2O

mCO2mH2O =6,76 nCO2 =nH2O=6,7644  18= 0,26

Gọi công thức chung của 2 chất là CnH2n (n>2)

n =0,260,1 = 2,6

⇒ 2 anken đó là: C2H4 và C3H6

Đáp án A

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60ml khí oxi, sau phản ứng thu được 40ml khí cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. CTCT của X là

A. CH2 = CH - CH2 - CH3.

B. CH2 = C(CH3)2.

C. CH2 = C(CH2)2 - CH3.

D. (CH3)2C = CH - CH3.

Hướng dẫn giải

Số C trong X  = VCO2VX=4 → loại C và D

X có mạch C phân nhánh → chỉ có B thỏa mãn.

Đáp án B

Câu 9: Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là

A. C3H6.

B. C4H8.

C. C2H4.

D. C5H10.

Hướng dẫn giải

nanken =0,44822,4=0,02 molnkk =11,5228,8=0,4 mol nN2 =0,32 mol nO2 = 0,08 mol

Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi.

nkhí sau phản ứng = PVRT=1,26.11,20,082.409=0,42 mol

CnH2n + 1,5nO2  nCO2 + nH2O0,02      0,03n       0,02n     0,02n

 hỗn hợp khí sau phản ứng gồm  CO2 :0,02n molH2O:0,02n molN2:0,32 molO2 du:(0,08  0,03n) mol

 0,02n+0,02n+0,32+0,080,03n=0,42n=2

anken cần tìm là C2H4

Đáp án C

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đktc một hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X

A. C3H6

B. C2H4               

C. C4H8                      

D. C5H10

Hướng dẫn giải

nX =2,2422,4=0,1 mol

Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:

mH2O =5,4 gamnH2O =5,418=0,3 molnCO2 =nCaCO3 = 30100=0,3 mol

Nhận thấy: nH2O = nCO2  hidrocacbon X là anken

CnH2n+ 3n2 O2 nCO2+nH2O   0,1                         0,3                (mol) 0,1.n = 0,3  n = 3X là C3H6      

Đáp án A

Đánh giá

0

0 đánh giá