Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Dạng 3: Bài tập về phản ứng oxi hóa Anken (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.
Phương pháp giải Dạng 3: Bài tập về phản ứng oxi hóa Anken (50 bài tập minh họa)
A. Phương pháp giải
- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
Khi bị đốt với oxi, các anken đều cháy và tỏa nhiều nhiệt:
Tổng quát:
+ Đốt cháy anken thu được:
+ Nếu đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thì
+ Nếu đốt cháy hỗn hợp anken và ankin thì
+ Trong trường hợp đề bài cho hỗn hợp anken thì dùng phương pháp trung bình để giải.
- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
Lưu ý: Phản ứng làm mất màu tím của dung dịch KMnO4 và tạo kết tủa đen MnO2 dùng để phân biệt anken và ankan.
+ Khối lượng dung dịch KMnO4 biến thiên = |khối lượng anken - khối lượng kết tủa|
- Phương pháp: Tính theo phương trình hoặc áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là
A. CH2=CH2
B. (CH3)2C=C(CH3)2.
C. CH2=C(CH3)2.
D. CH3CH=CHCH3.
Hướng dẫn giải
⇒ A là C4H8
A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất
⇒ CTCT của A là CH3CH=CHCH3
Đáp án D
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là
A. 40%
B. 50%
C. 25%
D. 75%
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Ví dụ 3: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 0,224 (lít)
B. 0,336 (lít)
C. 0,672 (lít)
D. 1,344 (lít)
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:
A. 92,4 lít.
B. 94,2 lít.
C. 80,64 lít.
D. 24,9 lít
Hướng dẫn giải
⇒ VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít
Đáp án C
Câu 2: Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA. CTPT của A là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Hướng dẫn giải
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
Đáp án B
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 17,92
C. 15,68.
D. 13,44.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn nguyên tố C:
V = 0,8.22,4 = 17,92 lít
Đáp án B
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở: CH4, C3H6, C4H8 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong hỗn hợp X là
A. 34,42%.
B. 42,34%.
C. 43,24%.
D. 44,23%
Hướng dẫn giải
Vì đốt cháy hỗn hợp X gồm ankan CH4 và anken: C3H6 và C4H8
Bảo toàn C và H:
Đáp án C
Câu 5: Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ. CTPT của anken là
A. C3H6.
B. C4H8.
C. C5H10.
D. C6H12.
Hướng dẫn giải:
Gọi CTPT của anken là: CnH2n
CTPT của anken là: C5H10
Đáp án C
Câu 6: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng (MX< MY) . Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp A thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:
A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.
B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.
C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.
D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.
Hướng dẫn giải
X và Y là: C2H4, C3H6;
Đáp án C
Câu 7: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Hướng dẫn giải
Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 anken ⇒
Gọi công thức chung của 2 chất là CnH2n (n>2)
⇒ 2 anken đó là: C2H4 và C3H6
Đáp án A
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60ml khí oxi, sau phản ứng thu được 40ml khí cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. CTCT của X là
A. CH2 = CH - CH2 - CH3.
B. CH2 = C(CH3)2.
C. CH2 = C(CH2)2 - CH3.
D. (CH3)2C = CH - CH3.
Hướng dẫn giải
Số C trong X = → loại C và D
X có mạch C phân nhánh → chỉ có B thỏa mãn.
Đáp án B
Câu 9: Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là
A. C3H6.
B. C4H8.
C. C2H4.
D. C5H10.
Hướng dẫn giải
Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi.
nkhí sau phản ứng =
hỗn hợp khí sau phản ứng gồm
anken cần tìm là C2H4
Đáp án C
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đktc một hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X
A. C3H6
B. C2H4
C. C4H8
D. C5H10
Hướng dẫn giải
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
Nhận thấy: hidrocacbon X là anken
Đáp án A
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.