Phương pháp giải Bài tập trọng tâm về Ankanđien (50 bài tập minh họa)

261

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Bài tập trọng tâm về Ankanđien (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.

Phương pháp giải Bài tập trọng tâm về Ankanđien (50 bài tập minh họa)

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Dạng 1: Bài tập về phản ứng cộng của ankađien

Tương tự anken, các ankađien cũng có thể tham gia phản ứng cộng H2 (xt: Ni); halogen và hiđrohalogenua. Tùy theo điều kiện (tỉ lệ số mol các chất, nhiệt độ), phản ứng cộng halogen và hiđrohalogenua có thể xảy ra tại 1 trong 2 liên kết đôi, hay hai đầu ngoài của liên kết đôi hoặc đồng thời vào cả hai liên kết đôi.

-  Với hiđro:  CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 Ni,to CH– CH2 – CH2­ -  CH3

-  Với brom:

+ Cộng 1, 2:  CH2=CH–CH=CH2 + Br(dd) 80oC CH2Br =CHBr– CH-CH2

                                                                                      (sản phẩm chính)                          

+ Cộng 1,4: CH2=CH–CH=CH2 + Br(dd) 40oC CH2Br –CH=CH-CH2Br

                                                                                            (sp chính)           

+ Cộng đồng thời vào 2 nối đôi:

CH2=CH–CH=CH2 + 2Br(dd) →CH2Br –CHBr-CHBr-CH2Br

-  Với hiđro halogenua:

+ Cộng 1,2:  CH2=CH–CH=CH2 + HBr  (dd) 80oC CH2Br =CH– CH-CH3

                                                                                                         (sp chính)                           

+ Cộng 1,4:  CH2=CH–CH=CH2 + HBr (dd) 40oC CH–CH = CH-CH2Br

                                                                                      (sản phẩm chính )

Ví dụ 1: Cho ankađien X vào 200,0 gam dung dịch Br2 nồng độ 16% thấy dung dịch mất màu và đồng thời khối lượng dung dịch tăng 4,0 gam. Vậy công thức của ankađien X là:

A. C5H8                   

B. C6H10                       

C. C4H6                         

D. C3H4

Hướng dẫn giải:

nBr2=200.16%100%.160=0,2mol

Đặt ankađien có dạng CnH2n-2 (n ≥ 3)

CnH2n -2  + 2Br2 → CnH2n-2Br4

0,1.................0,2           mol

Theo bài ra, khối lượng dung dịch tăng chính là khối lượng của ankađien phản ứng.

14n2=40,1=40n=3

Vậy X là C3H4.

Đáp án D

Ví dụ 2: Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 53,69% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là :

A. C6H10                 

B. C5H8                 

C. C4H6                         

D. C3H4

Hướng dẫn giải:

MY = 80 : 0,5369 = 149

⇒ MX = 149 – 80 – 1 = 68

⇒ X là C5H8.

Đáp án B

Dạng 2: Bài tập về phản ứng trùng hợp ankađien

Thường gặp, trùng hợp butađien và trùng hợp isopren:

 Bài tập trọng tâm về Ankanđien và cách giải – Hóa học lớp 11  (ảnh 1)                                                                                         

Chú ý:

+ Phản ứng trùng hợp thuộc loại phản ứng polime hóa.

+ Chất đầu tham gia phản ứng trùng hợp gọi là monome.

+ Sản phẩm gọi là polime.

+ Phần trong dấu ngoặc gọi là mắt xích của polime.

+ n là hệ số trùng hợp, thường lấy giá trị trung  bình.

- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

 Monome xt,to,p polime+ monome dư

⇒ mmonome = mpolime + mmonome dư

- Trong trường hợp đề bài yêu cầu tính hệ số trùng hợp (n)

Ta có: n =  MpolimeM1matxich

Ví dụ 1: Người ta điều chế poliisopren theo sơ đồ sau: isopentan  isopren  poliisopren. Tính khối lượng isopentan cần lấy để có thể điều chế được 68 gam poliisopren. Biết hiệu suất của quá trình đạt 72%.  

A. 90 gam       

B. 120 gam         

C. 110 gam         

D. 100 gam

Hướng dẫn giải:

Xét 1 mắt xích, poliisopren ta có sơ đồ:

C5H12 → → C5H8

72 100% 68 gam

72%68 gam

x=68.7268.0,72=100g

Đáp án D

Ví dụ 2: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 104720. Số mắt xích gần đúng của cao su nói trên là

A. 1450.

B. 1540.

C. 1054.

D. 1405.

Hướng dẫn giải

Cao su tự nhiên là polime của isopren  Công thức là: 

[CH2C(CH3)=CHCH2]n hay (C5H8)n

 M = 68n = 104720  n = 1540

Đáp án B

Dạng 3: Bài tập về phản ứng oxi hóa ankađien

- Oxi hoá hoàn toàn:

Tương tự các hiđrocacbon khác, các ankađien đều cháy và tỏa nhiều nhiệt:

CnH2n – 2 + O2  to  nCO2 + ( n – 1) H2O

1                                    n                 (n-1)            mol

+ Khi đốt cháy hoàn toàn ankađien: nCO2>nH2O;nankadien=nCO2nH2O

+ Nếu đốt cháy hỗn hợp anken và ankađien thì nankadien=nCO2nH2O

+ Trong trường hợp đề bài cho hỗn hợp ankađien thì dùng phương pháp trung bình để giải.

- Oxi hoá không hoàn toàn:

Các ankađien cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 như anken.

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2  và 9,18 gam nước. Vậy công thức của 2 ankađien là:

A. C6H10 và C7H12                       

B. C5H8 và C6H10

C. C4H6 và C5H8                          

D. C3H4 và C4H6

Hướng dẫn:

nCO2=28,644=0,65mol;nH2O=9,1818=0,51molnankadien=nCO2nH2O=0,14molC¯=nCO2nankadien=0,650,14=4,6

Vậy 2 ankađien là C4H6 và C5H8.

Đáp án C

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm anken và ankađien thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,1 mol. Vậy 0,15 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao nhiêu mol brom?

A. 0,15 mol     

B. 0,20 mol         

C. 0,30 mol         

D. 0,25 mol

Hướng dẫn giải:

nankadien=nCO2nH2O=0,1molnanken=nhhnankadien=0,05mol

Số mol Br2 tối đa = 2nankadien + nanken = 0,25 mol

B. Bài tập minh họa

Câu 1: Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Ankađien là những HC không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi C=C.

B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro.

C. Những hợp chất có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien.

D. Những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.

Câu 2. Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

A. CH3CHBrCH=CH2.                     

B. CH3CH=CHCH2Br.  

C. CH2BrCH2CH=CH2.                   

D. CH3CH=CBrCH3.

Câu 3. Ankađien liên hợp X có CTPT C5H8. Khi X tác dụng với H2 có thể tạo được hiđrocacbon Y công thức phân tử C5H10 có đồng phân hình học. CTCT của X là

A. CH2=CHCH=CHCH3.                      

B. CH2=C=CHCH2CH3.

C. CH2=C(CH3)CH=CH2.                     

D. CH2=CHCH2CH=CH2.

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 3,40 gam ankađien X, thu được 5,60 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C4H6.               

B. C4H8.                 

C. C4H6.      

D. C5H8.

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí X (đktc) gồm buta–1,3–đien và etan sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch H2SO4 đặc thì khối lượng dung dịch axit tăng thêm bao nhiêu gam?

A. 3,6 g.                  

B. 5,4 g.                  

C. 9,0 g.                    

D. 10,8 g.

Câu 6. 2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1–3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10 M?

A. 2 lít.                    

B. 1 lít.                   

C. 1,5 lít.                     

D. 2,5 lít.

Câu 7: Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là?

A. (-C2H-CH-CH-CH2-)n.                          

B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.

C. (-CH2-CH-CH=CH2-)n.                         

D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 14,3 gam CO2  và 4,59 gam nước. Vậy công thức của 2 ankađien là:

A. C6H10 và C7H12                       

B. C5H8 và C6H10

C. C4H6 và C5H8                          

D. C3H4 và C4H6

Câu 9: Hỗn hợp X gồm ankađien và H2 có tỷ lệ mol 2 : 3. Cho 0,5 mol hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 0,26 mol Br2 đã phản ứng và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp Z có tỷ khối so với H2 là 8. Vậy công thức của ankađien là:

A. C4H6                   

B. C5H8                         

C. C3H4                         

D. C6H10

Câu 10: Hỗn hợp X gồm một anken và một ankađien. Cho 3,36 lít hỗn hợp X vào dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch tăng 6,9 gam. Vậy anken và ankađien có thể ứng với các công thức cấu tạo sau?

A. C2H4 và C4H6                                                              

B. C2H4 và C3H4         

C. C3H6 và C4H6                                                              

D. C3H6 và C5H8

Đáp án minh họa

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

A

D

B

A

B

C

B

A

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá