Phương pháp giải Dạng 2: Bài tập về phản ứng cộng của anđehit (50 bài tập minh họa)

132

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Dạng 2: Bài tập về phản ứng cộng của anđehit (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.

Phương pháp giải Dạng 2: Bài tập về phản ứng cộng của anđehit (50 bài tập minh họa)

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Bài toán thường gặp: Cộng H2 vào anđehit

Phương trình tổng quát:

CnH2n+1CHO+H2Ni,toCnH2n+1CH2OH

VD: CH3CH=O+H2Ni,toCH3CH2OH

Phương pháp giải:

CnH2n+22am(CHO)m+(a+m)H2Ni,toCnH2n+2m(CH2OH)m

Dựa vào tỉ lệ anđehit ta có thể xác định loại anđehit:

+nH2:n anđehit = 1 thì anđehit no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO)

+nH2:n anđehit = 2 thì anđehit thuộc loại đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C (CnH2n-2O) hoặc anđehit no, mạch hở, 2 chức (CnH2n-2O2)

Ngoài tham gia phản ứng cộng với H2, anđehit cũng có thể tham gia phản ứng cộng brom. Phản ứng này dùng để phân biệt anđehit và xeton.

Ví dụ: CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 10,8.

B. 21,6.

C. 5,4.

D. 16,2.

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức của anđehit là R(CHO)x

manđehit = 9- 0,3.2 = 8,4 gam.

Manđehit = 8,4 : 0,1 = 84 (g/mol)

x=2;R=26X:OHCCH=CHCHO   (k=3)x=1;R=55X:C4H7CHO   (k=2)

Mặt khác: k=nH2nandehit=0,30,1=3

Nên X là OHC-CH=CH- CHO

nanđehit  = 2,1 : 84 = 0,025 mol

nAg = 4 nanđehit = 4. 0,025 = 0,1 mol

Suy ra mAg = 0,1. 108 = 10,8 g

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NHthu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ  0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng X có công thức chung là

A. CnH2n(CHO)2 (n0).

B. CnH2n-3CHO (n > 3).

C. CnH2n+1CHO (n0).

D. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).

Hướng dẫn giải:

nAg = 0,25 mol = 2nanđehit nên X là anđehit đơn chức.

nH2=2nxnên X có 2 liên kết πmà X lại là anđehit đơn chức nên X có 1 liên kết πC=C.

X có công thức là CnH2n-1CHO

Đáp án D

Ví dụ 3: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.

B. no, hai chức.

C. no, đơn chức.

D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.

Hướng dẫn giải:

VH2phản ứng = V + 3V – 2V = 2V = 2Vanđehit

Suy ra anđehit chứa 2 liên kết π

Z là ancol, nH2=nZ Z là ancol 2 chức  X là anđehit 2 chức.

 X là anđehit no, hai chức.

Đáp án B

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1); CH2=CHCHO (2); CHCCHO (3); CH2=CHCH2OH (4); (CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni,to) cùng tạo ra một sản phẩm là

A. (2), (3), (4), (5).

B. (1), (2), (4), (5).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (2), (3), (4).

Hướng dẫn giải:

Khi (1), (2), (3), (4) tác dụng với H2 dư với điều kiện xúc tác như trên đều cho cùng một sản phẩm là C2H5CH2OH

Đáp án D

Câu 2: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A thu được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là

A. CH2O.

B. C2H4O.

C. C3H6O.

D. C2H2O2.

Hướng dẫn giải:

BTKL ta có: mH2=3,22,9=0,2gnH2=0,1mol

Phương trình: Anđehit + kH2  Ancol

                         0,1k            0,1              mol

MA=2,90,1:k=29kk=2:MA=58(OHCCHO)

Đáp án D

Câu 3: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồn 2 chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). % theo thể tích của H2 trong X là

A. 35%.

B. 46,15%.

C. 53,86%.

D. 65%.

Hướng dẫn giải:

HCHO+H2xt,toCH3OH

Hỗn hợp Y gồm HCHO dư và CH3OH.

Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2=nHCHO=7,8422,4=0,35mol

nH2O=0,65mol

nancol=nH2OnCO2=0,650,35=0,3mol

nH2=nancol=0,3mol%VH2=0,30,3+0,35.100%46,15%

Đáp án B

Câu 4: Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hh thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp hidro của HCHO là

A. 10,24 g.

B. 9,6 g.

C. 6,4 g.

D. 3,2 g.

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol ban đầu của andehit focmic là: a mol

HCHO+H2xt,toCH3OH

x                                      x    mol

Hỗn hợp sau phản ứng ngưng tụ gồm: CH3OH, HCHO hòa tan vào nước.

Khối lượng bình tăng: m↑ = 11,8 = (a-x).30 + 32.x = 30a + 2x (1)

HCHO+4AgNO3+6NH3+2H2O (NH4)2CO3+4Ag+4NH4NO3

nHCHO = nAg: 4 = 0,05 mol = a – x (2)

Từ (1), (2) ⇒ x = 0,32 và a = 0,37; ⇒ mCH3OH  = 0,32.32 = 10,24 g

Đáp án A

Câu 5: Cho 11,6g anđehit propionic tác dụng vừa đủ với V(l) H2(ở đktc) có Ni làm xúc tác. V có giá trị là

A. 6,72.        

B. 8,96.        

C.4,48.        

D.11,2.

Hướng dẫn giải:

R–CHO + H2 xt,toR–CH2OH

 nH2= nandehit = 11,6 : 58 = 0,2 mol

⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Đáp án C

Câu 6: Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là

A. 6 gam.        

B. 10,44 gam.        

C. 5,8 gam.        

D. 8,8 gam.

Hướng dẫn giải:

R–CHO + H2 xt,toR–CH2OH

nandehit =nH2 =15,214,62=0,3 molMandehit =14,60,3=1463

⇒ 2 andehit là C2H5CHO và CH3CHO; nC2H5CHO :nCH3CHO =1:2

⇒ nC2H5CHO   = 0,1.58 = 5,8 g

Đáp án C

Câu 7: Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng qua bình đựng nước, thấy khối lượng bình tăng 23,6g. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2g Ag kim loại. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng cộng hợp hiđro của HCHO là:

A. 16,6g.     

B. 12,6g.     

C. 20,6g.     

D. 2,06g.

Hướng dẫn giải:

nAg = 0,4 mol

HCHO+H2xt,toCH3OH

Hỗn hợp sản phẩm thu được gồm: CH3OH, HCHO có khối lượng là 23,6g

HCHO+4AgNO3+6NH3+2H2O(NH4)2CO3+4Ag+4NH4NO30,1                                                                                       0,4   mol

mHCHO=0,1.30=3gmCH3OH=23,63=20,6g

Đáp án C

Câu 8: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m+1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí oxi ở đktc. Giá trị của m là

A. 8,8.

B. 10,5.

C. 17,8.

D. 24,8.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào đề bài ta suy ra được

mH2O=1gnH2=12=0,5mol

nO2=17,9222,4=0,8mol

CnH2nO+3n12O2nCO2+nH2O

0,5                                  0,8               mol

nO2nX=3n12=0,80,5n=1,4

M=14.1,4+16=35,6m=35,6.0,5=17,8g

Đáp án C

Câu 9: X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X( xúc tác Ni) , được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho xúc tác với Na dư, được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là

A. 22,4.

B. 13,44.

C. 5,6.

D. 11,2.

Hướng dẫn giải:

RCHO+H2xt,toRCH2OH

Bảo toàn khối lượng trước và sau phản ứng:

mt=msnt.Mt=ns.Ms2.4,7.4=ns.9,4.4ns=1

nt – nS = nhiđro phản ứng = nancol = 2-1 = 1 mol

RCH2OH+NaRCH2ONa+12H2

nH2=12nancol=0,5mol

VH2=0,5.22,4=11,2(l)

Đáp án D

Câu 10: Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là

A. HCHO và 50,56%.

B. CH3CHO và 67,16%.

C. HCHO và 32,44%.

D. CH3CHO và 49,44%.

Hướng dẫn giải:

nCO2=30,844=0,7mol;mH2=1gnH2=nandehit=12=0,5mol

Suy ra số nguyên tử C: C¯=0,70,5=1,4MHCHO(X):x(mol)CH3CHO(Y):y(mol)

Ta có hệ phương trình:

x+y=0,5x+2y=0,7x=0,3y=0,2

%mHCHO=0,3.300,3.30+0,2.44.100%50,56%

Đáp án A

Đánh giá

0

0 đánh giá