Lý thuyết Ôn tập Chương 4 (Chân trời sáng tạo) Toán 7

523

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Lý thuyết Ôn tập Chương 4 (Chân trời sáng tạo) Toán 7 hay, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững nội dung kiến thức từ đó dễ dàng làm các bài tập Toán 7.

Lý thuyết Ôn tập Chương 4 (Chân trời sáng tạo) Toán 7

A. Lý thuyết Toán 7 Ôn tập Chương 4 - Chân trời sáng tạo

1. Hai góc kề bù

Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.

Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.

Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù.

Chú ý : Nếu M là điểm trong của góc xOy thì ^xOM+^MOy=^xOy.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 3)

2. Hai góc đối đỉnh

Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

Chú ý: Khi ^O1 và ^O3 là hai góc đối đỉnh, ta còn nói ^O1 đối đỉnh với ^O3­^O3đối đỉnh với ^O1^O1 và ^O3 đối đỉnh với nhau.

3. Tính chất của hai góc đối đỉnh

Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Chú ý: Hai đường thẳng vuông góc

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 6)

Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại O tạo thành bốn góc ^O1^O2,^O3­ , ^O4.

Do tính chất của hai góc đối đỉnh hoặc kề bù, ta thấy trong bốn góc nêu trên, nếu có một góc vuông thì ba góc còn lại cũng là góc vuông.

Khi đó, ta nói hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau và kí hiệu là a ⊥ b, hoặc b ⊥ a.

4. Tia phân giác của một góc

Tia phân giác của một góc là tia phát xuất từ đỉnh của góc, đi qua một điểm trong của góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.

Ta có thể dùng thước đo góc để vẽ tia phân giác của một góc.

Chú ý: Ta gọi đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.

5. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Hai đường thẳng song song (ảnh 1)

Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. Với mỗi cặp góc gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B, ta có:

a) Hai góc ^A3 và ^B1 (tương tự ^A4 và ^B2) gọi là hai góc so le trong.

b) Hai góc ^A1 và ^B1 (tương tự ^A2 và ^B2^A3 và ^B3^A4 và ^B4;) gọi là hai góc đồng vị.

Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.

Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.

6. Tiên đề Euclid về hai đường thẳng song song.

Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

7. Tính chất của hai đường thẳng song song

Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

- Hai góc so le trong bằng nhau

- Hai góc đồng vị bằng nhau.

Chú ý: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.

8. Khái niệm định lý

Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.

Khi định lý được phát biểu dưới dạng “Nếu … thì …”, phần nằm giữa chữ “Nếu” và chữ “thì” là phần giả thiết (viết tắt là GT), phần nằm sau chữ “thì” là phần kết luận (viết tắt là KL).

2. Chứng minh định lý

Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.

Bài tập Tổng hợp Toán 7 Chương 4

Bài 1:

a) Hãy kể tên các cặp góc kề nhau trong hình vẽ.

b) Tìm số đo của góc ^xOz, biết ^xOy=700 và ^yOz=550.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 7)

Hướng dẫn giải

a) Các cặp góc kề nhau:

^xOy và ^yOz (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).

^xOy và ^tOy (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).

^xOz và ^tOz (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).

^yOz và ^tOz (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).

b) Vì ^xOy và ^yOz là hai góc kề nhau nên :

^xOz=^xOy+^yOz.

Suy ra: ^xOz=700+550=1250

Vậy ^xOz=1250.

Bài 2: Cho hai góc ^xOy và ^yOz kề bù với nhau. Biết ^xOy=300. Tính ^yOz.

Hướng dẫn giải

Vì hai góc ^xOy và ^yOz kề bù với nhau nên ^xOy+^yOz=1800 .

Suy ra: ^yOz=1800^xOy.

Do đó ^yOz=1800300=1500.

Vậy ^yOz=1500.

Bài 3: Tính các góc ^A2;^A3;^A4 trong hình, biết ^A1=400.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 8)

Hướng dẫn giải

Ta có ^A3=^A1=400 (hai góc đối đỉnh).

Ta có ^A1+^A2=1800 (hai góc kề bù)

Suy ra ^A2=1800^A1=1800400=1400.

^A4=^A2=1400 (hai góc đối đỉnh)

Vậy ^A2= 1400;^A3=400;^A4=1400.

Bài 4: Cho góc xOy có số đo bằng 1100. Tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc xOz và yOz.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tia phân giác (ảnh 4)

Vì tia Oz là tia phân giác của góc xOy nên: ^xOz=^yOz và ^xOz+^yOz=1100.

Suy ra: ^xOz=^yOz=^xOy:2=1100:2=550.

Vậy ^xOz=^yOz=550.

Bài 5: Vẽ tia phân giác của góc ^xAy=1300.

Hướng dẫn giải

- Ta vẽ góc ^xAy=1300.

- Ta có ^xAz=^yAz và ^xAz+^yAz=1300 nên suy ra ^xAz=13002=650.

- Dùng thước đo góc vẽ tia Az đi qua một điểm trong của ^xAy sao cho ^xAz=650.

- Ta được tia Az là tia phân giác của ^xAy.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tia phân giác (ảnh 5)

Bài 6: Hãy kể tên các cặp góc so le trong, đồng vị trong hình vẽ sau

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Hai đường thẳng song song (ảnh 9)

Hướng dẫn giải

- Các cặp góc so le trong là: ^A1 và ^B3^A4 và ^B2.

- Các cặp góc đồng vị là: ^A1 và ^B1^A2 và ^B2^A3 và ^B3^A4 và ^B4.

Bài 7: Biết a // b. Hãy tính số đo các góc ^B1 và ^D1.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Hai đường thẳng song song (ảnh 10)

Hướng dẫn giải

Vì a // b và đường thẳng CD vuông góc với a nên đường thẳng CD cũng vuông góc với đường thẳng b.

Suy ra ^D1=900.

Vì a // b nên ta có: ^B2=^BAD=700 (hai góc so le trong).

Mà ^B1 và ^B2 là hai góc kề bù nên: ^B1+^B2=1800.

Suy ra ^B1=1800^B2=1800700=1100.

Vậy ^D1=900^B1=1100.

Bài 8: Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lý : “Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại ”.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí (ảnh 4)

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí (ảnh 5)

Bài 9: Chứng minh định lý: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí (ảnh 6)

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí (ảnh 7)

Chứng minh

Ta có a ⊥ c suy ra ^A1=900 ; và b ⊥ c suy ra ^B1=900.

Suy ra ^A1=^B1.

Mà hai góc ^A1^B1 là hai góc đồng vị.

Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song suy ra a // b.

B. Trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 4 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án

I. Nhận biết

Câu 1. Quan sát hình vẽ.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Có tất cả bao nhiêu góc kề (không kể góc bẹt) với ^xOy?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.

Do đó các góc kề với ^xOylà: ^yOz^yOt^yOu.

Vậy có tất cả 3 góc kề (không kể góc bẹt) với ^xOy.

Câu 2. Cho hình vẽ

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chọn khẳng định đúng:

A. OA là tia phân giác của ^BOC;

B. OB là tia phân giác của ^AOC;

C. OC là tia phân giác của ^AOB;

D. Cả 3 phương án đều đúng.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên tạo thành hai góc tương ứng là ^AOB và ^BOC.

Mà ^AOB=^BOC.

Do đó OB là tia phân giác của ^AOC.

Câu 3. Tia Oz là tia phân giác của ^xOy, biết rằng ^xOz=40°. Số đo của ^yOz là:

A. 20°;

B. 40°;

C. 80°;

D. 140°.

Đáp án: B

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài ta có: Oz là tia phân giác của ^xOy

Nên ^xOz=^zOy (tính chất tia phân giác của một góc)  

Mà ^xOz=40°   

Suy ra ^yOz=40°

Câu 4. Cho ^DOF=140°, biết rằng OE là tia phân giác của ^DOF. Số đo của ^EOF là

A. 20°;

B. 40°;

C. 70°;

D. 110°.

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài ta có: OE là tia phân giác của ^DOF

Nên ^DOE=^EOF (tính chất đường phân giác của một góc)   (1)

Ta lại có ^DOE+^EOF=^DOF (hai góc kề nhau)   (2)

Từ (1) và (2) suy ra ^DOE=^EOF=12^DOF=12.140°=70°

Do đó ^EOF=70°

Câu 5. Cho ^xOy=90°, kẻ Oz sao cho Oy là phân giác của ^xOz. Khi đó ^xOz là

A. Góc nhọn;

B. Góc vuông;

C. Góc tù;

D. Góc bẹt.

Đáp án: D

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài tia Oy là phân giác của ^xOz 

Nên ^yOz=^xOy=90°(tính chất tia phân giác của một góc)

Ta có ^xOy+^yOz=^xOz (hai góc kề nhau)

Hay 90°+90°=^xOz

Suy ra ^xOz=180°

Do đó ^xOz là góc bẹt.

Câu 6. Cho a // b, đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b lần lượt tại E và F sao cho ^MEF=80°.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo ^EFN 

A. 40°;

B. 80°;

C. 100°;

D. 140°.

Đáp án: B

Giải thích:

Theo bài ta có a // b mà ^MEF và ^EFN là hai góc ở vị trí so le trong.

Do đó ^MEF=^EFN (tính chất của hai đường thẳng song song)

Mà ^MEF=80° nên ^EFN=80°

Câu 7. Cho định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”. Giả thiết của định lí là

A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba;

B. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba;

C. Chúng song song với nhau;

D. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba.

Đáp án: B

Giải thích:

Định lí “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau” là một định lí có:

+ Giả thiết: hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba;

+ Kết luận: chúng song song với nhau.

Do đó A, C, D sai ; B đúng

II. Thông hiểu

Câu 1. Cho hình vẽ, biết rằng OB là tia phân giác của ^AOC.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo của ^BOC 

A. 30°;

B. 31°;

C. 32°;

D. 33°.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có ^EOA và ^AOC là hai góc kề bù nên ^EOA+^AOC=180°

Hay 118°+^AOC=180°

Suy ra ^AOC=180°118°=62°

Theo bài ta có OB là tia phân giác của ^AOC

Do đó ^AOB=^BOC (tính chất tia phân giác của một góc)  (1)

Mà ^AOB+^BOC=^AOC  (hai góc kề nhau)   (2)

Từ (1) và (2) suy ra ^AOB=^BOC=12^AOC

Hay ^BOC=12.62°=31°

Câu 2. Cho hình vẽ, biết rằng ^xOy=110° và Oz là phân giác của ^yOt.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo của ^xOz 

A. 35°;

B. 70°;

C. 110°;

D. 145°.

Đáp án: D

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có ^xOy+^yOt=180° (hai góc kề bù)

Hay 110°+^yOt=180°

Suy ra ^yOt=180°110°=70°

Theo bài ta có Oz là phân giác của ^yOt

Suy ra ^yOz=^zOt (tính chất tia phân giác của một góc)  (1)

Mà ^yOz+^zOt=^yOt (hai góc kề nhau)   (2)

Từ (1) và (2) suy ra ^yOz=^zOt=^yOt2=70°2=35°

Ta có ^xOy+^yOz=^xOz (hai góc kề nhau)

Hay 110°+35°=^yOz

Suy ra ^yOz=145°

Câu 3. Cho hình vẽ

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giá trị của m để tia Oz là tia phân giác của ^yOt là:

A. m = 50;

B. m = 55;

C. m = 60;

D. m = 65.

Đáp án: A

Giải thích:

Để tia Oz là tia phân giác của ^yOt thì ^yOz=^zOt  (1)

Mà ^yOz+^zOt=^yOt (hai góc kề nhau)  (2)

Từ (1) và (2) suy ra ^yOz=^zOt=^yOt2

Suy ra ^yOt=2^zOt=2.65°=130°

Ta lại có ^xOy+^yOt=180° (hai góc kề bù)

Suy ra ^xOy=180°^yOt=180°130°=50°

Do đó m = 50

Xem thêm Lý thuyết các bài Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí

Lý thuyết Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu

Lý thuyết Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn

Lý thuyết Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng

Lý thuyết Ôn tập Chương 5

Đánh giá

0

0 đánh giá