Toán 7 Chân trời sáng tạo: Bài tập cuối chương 4

461

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối Chương 4 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 7 trang 86, 87 Bài tập cuối Chương 4

Bài 1 trang 86 Toán lớp 7: Trong những câu sau, em hãy chọn những câu đúng.

Tia Oz là tia phân giác của góc xOy^ khi:

a)xOz^=yOz^b)xOz^+yOz^=xOy^c)xOz^=yOz^=xOy^2

Phương pháp giải

Tia phân giác của một góc là tia xuất phát từ đỉnh của góc, đi qua một điểm trong của góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau

Lời giải 

Câu đúng là c.

Chú ý: Để chứng minh 1 tia là tia phân giác của một góc, ta có thể dùng kết quả này

Bài 2 trang 86 Toán lớp 7: Quan sát Hình 1, biết d // h. Hãy kể tên một số cặp góc bằng nhau có trong Hình 1

 

Phương pháp giải 

*2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

*Sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song:

Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

+ 2 góc so le trong bằng nhau

+ 2 góc đồng vị bằng nhau

Lời giải 

Ta có: M1^=M3^;M2^=M4^ ( các góc đối đỉnh)

E1^=E3^;E2^=E4^( các góc đối đỉnh)

N1^=N3^;N2^=N4^ ( các góc đối đỉnh)

F1^=F3^;F2^=F4^ ( các góc đối đỉnh)

Vì d // h nên:

+) M1^=N1^;M2^=N2^;E1^=F1^;E2^=F2^ (các góc so le trong)

+) M1^=N3^;M2^=N4^M3^=N1^;M4^=N2^E1^=F3^;E2^=F4^;E3^=F1^;E4^=F2^ ( các góc đồng vị)

Bài 3 trang 87 Toán lớp 7: Quan sát Hình 2. Chứng minh rằng xy // zt

 

Phương pháp giải

*Sử dụng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: Nếu đường thẳng cắt 2 đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a // b

Lời giải

Vì A1^+A2^=180 ( 2 góc kề bù) nên A1^+120=180A1^=180120=60

Ta có: A1^=B1^(=60). Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị

Nên xy // zt (Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song).

Bài 4 trang 87 Toán lớp 7: Quan sát Hình 3

a) Tính B1

b) Chứng minh rằng AC // BD

c) Tính A2

Phương pháp giải 

*Sử dụng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: Nếu đường thẳng cắt 2 đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a // b

*Sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song:

Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

+ 2 góc so le trong bằng nhau

+ 2 góc đồng vị bằng nhau

*Tổng các góc kề bù là 180 độ

Lời giải 

a) Vì B1^+70+30=180 ( kề bù) nên B1^=80

b) Vì B1^=C^(=80), mà 2 góc này ở vị trí đồng vị nên AC // BD (Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)

c) Vì AC // BD nên DBA^=A1^ (2 góc so le trong), mà DBA^=70A1^=70

Bài 5 trang 87 Toán lớp 7: Quan sát Hình 4. Chứng minh rằng:

a) AB // CD và EF // CD

b) AB // EF

 

Phương pháp giải

*Hai đường thẳng cùng song song với 1 đường thẳng thì chúng song song

*Hai đường thẳng cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì song song với nhau

Lời giải 

a) Vì ABBC;CDBCAB//CD ( cùng vuông góc với BC)

Vì EFDE;CDDEEF//CD( cùng vuông góc với DE)

b) Vì AB // CD và EF // CD nên AB // EF ( cùng song song với CD)

Bài 6 trang 87 Toán lớp 7: Cho Hình 5 có B^1=130°. Số đo của A^1là bao nhiêu?

 

Phương pháp giải 

*Hai đường thẳng cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì song song với nhau

*Sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song:

Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

+ 2 góc so le trong bằng nhau

+ 2 góc đồng vị bằng nhau

*Tổng các góc kề bù là 180 độ

Lời giải 

Vì a  c, b  c nên a // b ( cùng vuông góc với c)

Ta có: B1^+B2^=180 ( 2 góc kề bù) nên 130+B2^=180B2^=180130=50

Vì a // b nên A1^=B2^ (2 góc đồng vị) nên A1^=50

Bài 7 trang 87 Toán lớp 7: Cho Hình 6, biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và A1^=50

a) Hãy viết tên các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị.

b) Tính số đo của A^3,B^3

c) Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M. Chứng minh rằng c⊥b.

Phương pháp giải 

*Sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song:

Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

+ 2 góc so le trong bằng nhau

+ 2 góc đồng vị bằng nhau

*2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải 

a) Các cặp góc so le trong là: A3^=B1^;A2^=B4^

Các cặp góc đồng vị là : A1^=B1^;A2^=B2^;A3^=B3^;A4^=B4^

b) Vì A1^=A3^ (2 góc đối đỉnh), mà A1^=50 nên A3^=50

Vì a // b nên A3^=B3^( 2 góc đồng vị), mà A3^=50 nên B3^=50

c) Gọi c cắt b tại D

Vì a // b nên M1^=D1^ ( 2 góc so le trong), mà M1^=90D1^=90

Vậy c  b.

Chú ý: Ta có định lí: Đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì cũng song song vói đường thẳng còn lại

Bài 8 trang 87 Toán lớp 7: Vẽ đường thẳng m song song với đường thẳng n. Vẽ đường thẳng d cắt đường thẳng m tại điểm I.

a) Hỏi nếu d // n thì điều này có trái với tiên đề Euclid không?

b) Sử dụng kết quả của câu a để chứng minh d cắt n

Phương pháp giải

Tiên đề Euclid: Qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng, chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đã cho

Hai đường thẳng phân biệt không song song với nhau thì cắt nhau

Lời giải 

a) Nếu d // n thì qua điểm I nằm ngoài đường thẳng n, có 2 đường thẳng là m và d song song với n ( Trái với tiên đề Euclid)

b) Vì d không thể song song với n (câu a) và d khác n nên d cắt n.

Chú ý:

Cách chứng minh như trên gọi là chứng minh phản chứng

Bài 9 trang 87 Toán lớp 7: Qua điểm O, là chốt xoay của một cái kéo, kẻ hai đường thẳng xOy và zOt lần lượt song song với hai lưỡi kéo (Hình 7). Tìm các góc kề bù và các góc đối đỉnh có trong hình vẽ.

 

 

Phương pháp giải 

2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 cặp góc kề bù và 2 cặp góc đối đỉnh.

Lời giải 

Các góc kề bù là: O1^ và O2^O1^ và O4^O2^ và O3^O3^ và O4^.

Các góc đối đỉnh là: O1^ và O3^O2^ và O4^.

Đánh giá

0

0 đánh giá