Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt

1 K

Toptailieu biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt | Kết nối tri thức sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 10 Bài 1 từ đó học tốt môn Công nghệ 10.

Giải SGK Công nghệ 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về trồng trọt

Câu hỏi mở đầu trang 6 Công nghệ 10: Trồng trọt ở Việt Nam có vai trò và triển vọng gì trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

Lời giải:

- Vai trò của trồng trọt:

+ Đảm bảo an ninh lương thực

+ Thúc đẩy sự phát triển của chăn nuôi và công nghiệp

+ Tham gia vào xuất khẩu

+ Tạo việc làm cho người lao động

- Triển vọng của trồng trọt: Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu và hướng tới nền nông nghiệp 4.0.

- Mục đích của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt: tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, hạ giá thành và nâng cao chất lượng nông sản, bảo vệ môi trường.  Ngoài ra, làm giảm sự lệ thuộc vào thời tiết, giúp nông dân chủ động trong sản xuất, khắc phục được tính mùa vụ, đáp ứng nhu cầu thị trường.

- Những công nghệ đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới là: công nghệ sinh học, công nghệ nhà kính, công nghệ tưới tự động, công nghệ tự động hóa, công nghệ thủy canh,...

Câu hỏi trang 7 Công nghệ 10: Quan sát và nêu vai trò của các sản phẩm trồng trọt trong Hình 1.1

Câu hỏi trang 7 Công nghệ 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Quan sát vào hình 1.1 ta thấy hình a – gạo, hình b – ngô, hình c – lúa mì, hình d – khoai tây, hình e – khoai lang, hình f – sắn.

Lời giải:

Vai trò của các sản phẩm trồng trọt:

+ Gạo: là nguồn lương thực chính của con người, cung cấp năng lượng cho cơ thể

+ Ngô: là cây lương thực của con người, làm thức ăn cho chăn nuôi

+ Lúa mì: dùng để làm bánh mỳ, mì sợi, bánh kẹo, lên men để sản xuất bia, bã lúa mì được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi

+ Khoai tây: cung cấp lương thực cho con người, là thức ăn cho động vật và nguyên liệu sản xuất tinh bột

+ Sắn: chế biến bột ngọt, thực phẩm, bánh kẹo, mì ăn liền, ván ép, hồ vải, si rô, nước giải khát, phụ gia dược phẩm,...

+ Khoai lang: là loại thực phẩm truyền thống giàu chất dinh dưỡng, cung cấp rất nhiều vitamin, khoáng chất...

Câu hỏi trang 7 Công nghệ 10: Hãy kể tên những sản phẩm trồng trọt được sử dụng trong chăn nuôi và trong công nghiệp mà em biết.

Lời giải:

- Lúa mì:

+ Trong chăn nuôi: bã lúa mì được sử dụng làm thức ăn trong chăn nuôi

+ Trong công nghiệp: sản xuất các loại bánh mì; mì sợi, bánh, kẹo,...cũng như được lên men để sản xuất bia 

- Ngô:

+ Trong chăn nuôi: làm thức ăn tinh cho gia súc, gia cầm

+ Trong công nghiệp: làm rượu ngô, sản xuất ethanol để chế biến xăng sinh học

Kết nối năng lực trang 7 Công nghệ 10: Theo em, các quốc gia cần phải làm gì để đảm bảo an ninh lương thực?

Lời giải:

+ Đẩy mạnh phát triển, cơ cấu lại sản xuất lương thực, gắn với thị trường;

+ Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất lương thực;

+ Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ trong sản xuất, bảo quản, chế biến lương thực;

+ Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất lương thực, đổi mới cơ chế chính sách đảm bảo an ninh lương thực quốc gia;

+ Phát triển hệ thống lưu thông, tăng khả năng tiếp cận lương thực, thực phẩm cho người dân ở mọi lúc, mọi nơi;

+ Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực an ninh lương thực.

Kết nối năng lực  trang 7 Công nghệ 10: Sử dụng Internet, sách, báo... để tìm hiểu về giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng nông sản chủ lực của Việt Nam trong 5 năm trở lại đây.

Lời giải:

Việt Nam là một nước có thế mạnh về nông nghiệp, có nhiều sản phẩm trồng trọt tham gia xuất khẩu, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước (Hình 1.2)

Kết nối năng lực trang 7 Công nghệ 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong đó, năm 2020, trong số các mặt hàng nông sản chủ lực có gạo, cao su, sắn và các sản phẩm từ sắn tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu.

Kết nối năng lực trang 7 Công nghệ 10 Kết nối tri thức (ảnh 2)

Câu hỏi trang 8 Công nghệ 10: Hãy nêu một số lợi ích của công nghệ cao trong trồng trọt. Cho ví dụ minh họa.

Lời giải:

Một số lợi ích:

+ Giúp trồng trọt tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, hạ giá thành và nâng cao chất lượng nông sản, bảo vệ môi trường.

+ Làm giảm sự lệ thuộc vào thời tiết nên giúp nông dân chủ động trong sản xuất, khắc phục được tính mùa vụ, đảm ứng nhu cầu thị trường về chủng loại, chất lượng nông sản.

Ví dụ: Ở vùng đồi núi, diện tích vườn cây ăn trái rộng, ô không đều, độ dốc lớn, việc phun thuốc nhân tạo không thuận tiện đi lại, khó phun thuốc cao và hiệu quả thấp. Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ không người lái vào lĩnh vực nông nghiệp đã giúp người nông dân có thể dễ dàng phun thuốc trừ sâu. v..v

Câu hỏi trang 9 Công nghệ 10: Nêu một số hoạt động cơ giới hóa trong trồng trọt ở địa phương em và hiệu quả mà chúng mang lại.

Lời giải:

+ Làm đất bằng máy cày, bừa

+ Cấy lúa bằng máy cấy

+ Phun thuốc trừ sâu bằng máy bay không người lái

+ Thu hoạch bằng máy gặt, đập liên hợp

+ Hiệu quả của các hoạt động cơ giới hóa trong trồng trọt là: năng suất tăng, chất lượng sản phẩm tăng và giảm thiểu sức lao động cho người nông dân.

Kết nối năng lực trang 9 Công nghệ 10: Sử dụng Internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về các hoạt động cơ giới đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam.

Lời giải:

HS tự tìm hiểu các hoạt động cơ giới đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam.

Ví dụ: Cấy lúa bằng máy cấy

Máy cấy lúa giúp cắt giảm rất nhiều chi phí nhân công và thời gian gieo trồng cũng như tạo điều kiện tốt cho sự phát triển của cây lúa so với việc cấy lúa bằng tay và gieo sạ. Máy cấy đem đến một cuộc cách mạng trong canh tác lúa và đảm bảo năng suất lúa ổn định hơn

Máy cấy có nhiều tính năng độc đáo:

+ Máy cấy lúa AMS-PT-6300B     

Kết nối năng lực trang 9 Công nghệ 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)+ Máy cấy lúa YR600D-70D

Kết nối năng lực trang 9 Công nghệ 10 Kết nối tri thức (ảnh 2)

+ Được trang bị bảng bảo vệ cây giống, có thế đảm bảo cây giống được trồng thẳng hàng, trật tự.

+ Khay đựng cây giống bằng thép không gỉ, tạo độ bền cao.

+Máy được lập trình điều chỉnh hàng đáp ứng nhu cầu thực tế.

Câu hỏi trang 10 Công nghệ 10: Nêu một số mô hình thủy canh, khí canh được áp dụng ở địa phương em và hiệu quả của chúng mang lại.

Lời giải:

- Một số mô hình:

+ Mô hình trồng rau thủy canh

+ Mô hình trồng dâu tây thủy canh

+ Mô hình trồng rau bằng trụ khí canh

+ Mô hình trồng khoai tây khí canh

- Hiệu quả của các mô hình thủy canh, khí canh mang lại: cho phép con người trồng trọt ở những nơi không có đất trồng, điều kiện thời tiết khắc nghiệt; giúp người nông dân tiết kiệm không gian, nước trong trồng trọt, kiểm soát tốt chất lượng nông sản, nâng cao năng suất cây trồng và hiệu quả kinh tế cao.

Kết nối năng lực trang 10 Công nghệ 10: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về các mô hình thủy canh, khí canh đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam

Lời giải:

HS tự tìm hiểu thêm về các mô hình thủy canh, khí canh đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam. Ví dụ: Mô hình trồng rau thủy canh

Trồng rau thủy canh là cách trồng rau không cần đất, cây được trồng trên giá thể và trực tiếp hấp thụ dinh dưỡng thủy canh để sinh trưởng và phát triển. Đây là phương pháp trồng rau mang lại hiệu quả cao, tiết kiệm diện tích và dễ dàng chăm sóc

Rau thủy canh có ưu điểm lớn nhất đó là "sạch", do rau được trồng trong môi trường nước nên không tiếp xúc với đất cát, ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường bên ngoài. Từ đó giúp rau sạch hơn, không mất quá nhiều thời gian ngâm rửa trước khi sử dụng hay thậm chí có thể ăn ngay sau khi thu hoạch.

Kết nối năng lực trang 10 Công nghệ 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Rau thủy canh được đánh giá là loại rau tốt cho sức khỏe con người hơn các loại rau được canh tác theo phương pháp truyền thống

Kết nối năng lực trang 10 Công nghệ 10 Kết nối tri thức (ảnh 2)

Trồng rau thủy canh không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, các chất gây hại cho môi trường từ đó giúp môi trường được bảo vệ tốt hơn.

Kết nối năng lực  trang 11 Công nghệ 10: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu về các công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm đang được áp dụng ở Việt Nam.

Lời giải:

HS tự tìm hiểu về các công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm đang được áp dụng ở Việt Nam. Ví dụ: Công nghệ tưới phun mưa

Tưới phun mưa là sử dụng máy bơm nước cột áp cao kèm theo ống dẫn và mũi phun tạo mưa. Đây là phương pháp tưới hiện đại có tác dụng nhiều mặt cả về tạo độ ẩm cho đất và làm mát cho cây, kích thích sinh trưởng cho cây và đặc biệt có thể tiết kiệm được 30-50% khối lượng nước so với phương pháp tưới tràn theo rãnh.

Ưu điểm:

+ Năng suất lao động cao do quá trình tưới được tự động hoá, có thể tăng gấp chục lần so với tưới thông thường.

+ Cho phép dùng phân hoá học, các chất khử trùng đã hoà tan trong nước để rải xuống mặt ruộng một cách đều và hiệu quả hơn.

+ Tiết kiệm nước.

+ Có thể thực hiện trên vùng đất dốc, địa hình phức tạp. Chiếm ít diện tích đất, và có thể áp dụng với các loại đất khác nhau.

Nhược điểm:

+ Chi phí đầu tư ban đầu để xây dựng hệ thống tưới tương đối lớn, người sử dụng phải có hiểu biết nhất định về kỹ thuật và quản lý.

+ Chất lượng tưới phun mưa (sự phân bố hạt trên diện tích tưới) phụ thuộc vào điều kiện thời tiết (vận tốc và hướng gió).

Kết nối năng lực trang 11 Công nghệ 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Kết nối năng lực trang 11 Công nghệ 10: Tìm hiểu các biện pháp kĩ thuật và hiệu quả kinh tế của một số mô hình trồng trọt trong nhà kính mà em biết.

Lời giải:

HS tự tìm hiểu các biện pháp kĩ thuật và hiệu quả kinh tế của một số mô hình trồng trọt trong nhà kính mà em biết.

Ví dụ về hiệu quả kinh tế: Với diện tích đất được đầu tư để mang lại hiệu quả cao, giá trị bình quân đạt khoảng 250 - 300 triệu đồng mỗi ha, lớn gấp 2 - 3 lần so với hình thức sản xuất thông thường. Trung bình mỗi căn nhà kính có diện tích khoảng 5 000 m2, tùy thuộc vào từng loại rau củ mà mức năng suất có thể thu được đạt khoảng 50 - 60 tấn/ha/vụ, lợi nhuận tăng hơn 3 lần,…

Kết nối năng lực trang 13 Công nghệ 10: Sử dụng Internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về thành tựu của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống cây trồng, trong sản xuất phân bón vi sinh và chế phẩm vi sinh vật phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. 

Lời giải:

HS tự tìm hiểu về thành tựu của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống cây trồng, trong sản xuất phân bón vi sinh và chế phẩm vi sinh vật phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.

Câu hỏi trang 13 Công nghệ 10:  Em có thấy mình phù hợp với các ngành nghề trong trồng trọt không? Vì sao?

Lời giải:

Bản thân em thấy mình phù hợp với nghề " Kĩ sư chọn giống cây trồng" vì bản thân em là một người thích mày mò, nghiên cứu. Em muốn mình có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới phát triển đạt năng suất cao có ích cho đời sống, cho bà con nông dân và góp phần cho nền kinh tế Việt Nam phát triển.

Luyện tập trang 13 Công nghệ 10: Trình bày một số thành tựu và phân tích triển vọng của trồng trọt công nghệ cao ở Việt Nam và trên thế giới

Lời giải:

Một số thành tựu:

- Ở Việt Nam:

+ Cơ giới hóa trồng trọt: Tính đến năm 2020, cơ giới hóa đã được áp dụng ở hầu hết các khâu trong quá trình trồng trọt và đạt tỉ lệ cao.

+ Ứng dụng công nghệ thủy canh, khí canh: đang được ứng dụng nàng càng nhiều.

+ Ứng dụng công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm: được áp dụng rộng rãi trên hầu hết các đối tượng cây trồng ở Việt Nam và mang lại hiệu quả cao.

+ Công nghệ nhà kính: được áp dụng ở hầu hết các tỉnh, các đối tượng cây trồng khác nhau và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

- Trên thế giới:

+ Khu công nghiệp công nghệ cao trong nhà lớn nhất thế giới tại Miyagi, Nhật Bản

+ Vườn hoa Keukenhof, Hà Lan

+ Trang trại táo ở California, Mỹ

+ Vườn hoa kì diệu ở Dubai

+ Triển vọng của trồng trọt công nghệ cao: 

+ Phát triển trồng trọt ứng với công nghệ cao là xu hướng tất yếu.

+ Hướng tới nền nông nghiệp 4.0

Vận dụng trang 13 Công nghệ 10: Phân tích thực trạng của trồng trọt ở địa phương em và đề xuất một số việc nên làm phù hợp với xu thế phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0

Lời giải:

HS tự tìm hiểu và phân tích thực trạng ở địa phương.

Lý thuyết bài 1: Giới thiệu về trồng trọt

I. Vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0

1. Vai trò

a. Đảm bảo an ninh lương thực

+ An ninh lương thực là sự đảm bảo về nguồn cung cấp lương thực của mỗi quốc gia cho người dân để hạn chế và đẩy lùi tình trạng thiếu lương thực, nạn đói và phụ thuộc vào nguồn lương thực nhập khẩu. 

+ Trồng trọt là ngành duy nhất tạo ra lương thực – yếu tố quyết định sự tồn tại, phát triển con người và kinh tế - xã hội

b. Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp

+ Trồng trọt cung cấp

+ Thức ăn cho chăn nuôi

+ Nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến => nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản hàng hoá

c. Tham gia vào xuất khẩu

Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Việt Nam là một nước có thế mạnh về nông nghiệp, có nhiều sản phẩm trồng trọt tham gia xuất khẩu, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước

d. Tạo việc làm cho người lao động

2. Triển vọng

a. Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu

- Các công nghệ cao được ứng dụng: công nghệ sinh học, công nghệ nhà kính, công nghệ tưới tự động, công nghệ tự động hoá, công nghệ thuỷ canh,…

- Tác dụng:

+ Tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, hạ giá thành, nâng cao chất lượng nông sản, bảo vệ môi trường

+ Giảm sự lệ thuộc vào thời tiết, chủ động trong sản xuất, khắc phục tính vụ mùa, đáp ứng nhu cầu thị trường về chủng loại, chất lượng nông sản

b. Hướng tới nền công nghiệp 4.0

Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt | Kết nối tri thức (ảnh 2)

+ Các ứng dụng công nghệ hiện đại vào nền nông nghiệp: Internet vạn vật (IoT0, trí tuệ nhân tạo, tự động hoá, công nghệ nano, công nghệ sinh học, công nghệ chiếu sáng,…

+ Mục đích: Giảm thiếu sức lao động, hạn chế thất thoát, thiệt hại do thiên tai, sâu, bệnh xuống mức thấp nhất, đảm bảo an toàn môi trường, kiểm soát và tiết kiệm chi phí các khâu

II. Một số thành tựu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam

1. Cơ giới hóa trồng trọt

Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Áp dụng cơ giới hoá đã giúp giải phóng sức người ở các khâu lao động nặng nhọc, nâng cao năng suất lao động, tăng hiệu quả sử dụng đất đai, giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao năng suất hiệu quả kinh tế trong trồng trọt.

2. Ứng dụng công nghệ thuỷ canh, khí canh trong trồng trọt

Áp dụng công nghệ thuỷ canh và khí canh trong trồng trọt cho phép con người có thể trồng trọt ở những nơi không có đất trồng, điều kiện thời tiết khắc nghiệp

Tiết kiệm không gian, tiết kiệm nước trong trồng trọt, kiểm soát tốt chất lượng nông sản, nâng cao năng suất cây trồng và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt | Kết nối tri thức (ảnh 4)

3. Ứng dụng công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm cho trồng trọt

Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt | Kết nối tri thức (ảnh 5)

- Khái niệm: là phương pháp cung cấp nước cho cây trồng một cách tự động, hiệu quả nhất

- Phương pháp

+ Tưới nhỏ giọt

+ Tưới phun sương

+ Tưới phun mưa

- Tác dụng: Tiết kiệm nước, tiết kiệm công lao động, tạo điều kiện tối ưu cho cây trồng phát triển, bảo vệ đất trồng

4. Công nghệ nhà kính trong trồng trọt

Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Tác dụng: kiểm soát sâu, bệnh hại; kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm của đất và không khí, giúp bảo vệ cây trồng

=> Nâng cao năng suất, chất lượng nông sản, hạn chế sử dụng thuộc bảo vệ thực vật

III. Một số thành tựu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt trên thế giới

1. Khu công nghiệp công nghệ cao trong nhà lớn nhất thế giới tại Miyagi, Nhật Bản

Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt | Kết nối tri thức (ảnh 7)

2. Vườn hoa Keukenhof, Hà Lan

Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt | Kết nối tri thức (ảnh 8)

3. Trang trại táo ở California, Mỹ

Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt | Kết nối tri thức (ảnh 9)

4. Khu vườn kì diệu ở Dubai

Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt | Kết nối tri thức (ảnh 10)

IV. Yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt

Người lao động làm việc trong ngành trồng trọt cần có yêu cầu cơ bản sau:

+ Có sức khoẻ tốt, chăm chỉ, chịu khó và có trách nhiệm cao trong công việc

+ Có kiến thức, kĩ năng cơ bản về trồng trọt, có khả năng sử dụng, vận hành các thiết bị, máy móc trong trồng trọt

+ Tuân thủ an toàn lao động, có ý thức bảo vệ môi trường trong trồng trọt

+ Ngoài ra, cần đam mê, yêu thích công việc

Xem thêm các lời giải SGK Công nghệ lớp 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt

Bài 3: Giới thiệu về đất trồng

Bài 4: Sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất trồng

Bài 5: Giá thể cây trồng

Ôn tập chương II

Đánh giá

0

0 đánh giá