Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 56)

471

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 56) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 56)

Câu 1: He has written to me since April.

=> The last time _______________.

Lời giải:

Đáp án: The last time he wrote to me was last April.

Giải thích: The last time + S + Vqk: lần cuối làm gì

Dịch: Lần cuối anh ấy viết thư cho tôi là vào tháng 4 trước.

Câu 2: He is a ______ person. I don't want to talk to him. (bore)

Lời giải:

Đáp án: boring

Giải thích: Tính từ dùng để mô tả tính chất, trạng thái của một người, sự vật, sự việc => adj-ing

Dịch: Anh ấy là một người tẻ nhạt. Tôi không muốn nói chuyện với anh ấy.

Câu 3: _______ is it from your house to school? - It's about 8 km.

Lời giải:

Đáp án: How far

Giải thích: How far + is it + from A to B?: Hỏi khoảng cách từ A đến B

Dịch: Khoảng cách từ nhà bạn tới trường là bao niêu? – Khoảng 8 km.

Câu 4I will only be satisfied if the manager apologises fully. 

=> Nothing short ________________________.

Lời giải:

Đáp án: Nothing short of the manager's personal apology will satisfy me.

Giải thích: Nothing short of: không có gì ngoài..

Dịch: Không có gì ngoài lời xin lỗi cá nhân của người quản lý sẽ làm tôi hài lòng

Câu 5: She has made up her mind ......... (have) a garage .......... (build) next to the house.

Lời giải:

Đáp án: to V/built

Giải thích:

- make up one’s mind to V: quyết định làm gì

- have st Vp2: có cái gì được làm gì

Dịch: Cô ấy đã quyết định xây một ga ra bên cạnh ngôi nhà.

Câu 6: The coffee machine in our office _____ (not work) for three months.

Lời giải:

Đáp án: hasn’t worked

Giải thích: for three months => hiện tại hoàn thành

 Dịch: Máy cà phê trong văn phòng chúng tôi không hoạt động được ba tháng rồi.

Câu 7: The last time I met him was 4 months ago.

=> ____________________.

Lời giải:

Đáp án: I haven’t met him for 4 months.

Giải thích: The last time + S + Vqk = S + have/has + not Vp2

Dịch: Tôi đã không gặp anh ấy được 4 tháng rồi.

Câu 8: There are (A) a big traffic jam on (B) the road to (C) the (D) downtown.

A. are

B. on  

C. to

D. the

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: a big traffic jam là số ít => dùng tobe “is”

Dịch: Tắc đường lớn trên đường vào trung tâm thành phố.

Câu 9: There is general ____ that vietnamese students lack knowledge of the natural or man made wonders of Vietnam.

A. accepting

B. saying

C. recognition

D. undertaking

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: general saying: nói chung

Dịch: Người ta thường nói rằng sinh viên Việt Nam thiếu kiến thức về các kỳ quan thiên nhiên và nhân tạo của Việt Nam.

Câu 10: There's no point in asking George to help.

=> It is ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is not worth asking George to help. 

Giải thích: There’s no point in Ving = It is not worth Ving: vô ích khi làm gì

Dịch: Điều đó là vô ích khi nhờ George giúp.

Câu 11: They let us (use) ________ this room for our study.

Lời giải:

Đáp án: use

Giải thích: let sb V: cho phép ai làm gì

Dịch: Họ cho phép chúng tôi sử dụng phòng này để học.

Câu 12: This is the town ______ we visited last month.

A. in which

B. which

C. whom

D. where

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Thay thế cho địa điểm dùng Where

Dịch: Đây là thị trấn nơi mà tôi tới thăm tháng trước.

Câu 13: Keeping the environment clean is very important.

- It's _____________________.

Lời giải:

Đáp án: It's very important to keep the environment clean.

Giải thích: It’s adj to V

Dịch: Giữ môi trường sạch thì rất quan trọng.

Câu 14: We won't get to the airport in less than 20 minutes. (take)

Lời giải:

Đáp án: It will take us at least 30 minutes to get to the airport.

Giải thích: take + sb + time to V: mất bao nhiêu thời gian để làm gì

Dịch: Chúng tôi sẽ mất ít nhất 30 phút để tới sân bay.

Câu 15: When did you start to live here?

How long ……………………….…………..?

Lời giải:

Đáp án: How long have you lived here?

Giải thích: How long + have/has + S + Vp2?: hỏi bao lâu

Dịch: Bạn sống ở đây được bao lâu rồi?

Câu 16: Write a short paragraph about your favourite drink.

Lời giải:

Gợi ý: As a child, my favorite drink is a tall glass of chocolate milk. Whenever I finish my dinner, I always ask my mom if I can have a glass of it. The way the milk mixes with the chocolate syrup is like magic, making it taste so sweet and delicious. It's the perfect drink, not too hot or cold, and it goes down so smoothly. I love taking sips from my straw and feeling the fizzy bubbles burst on my tongue. Sometimes, I even dip my cookies in it and watch them dissolve into a mushy mess - it tastes even better that way. Chocolate milk makes me so happy, and I always feel so grateful when my mom takes the time to make me a glass. It's the perfect treat after a long day of playing outside with my friends or finishing my homework. I hope I can always enjoy the comfort and joy that comes with a refreshing glass of chocolate milk.

Dịch: Khi còn nhỏ, thức uống yêu thích của tôi là một ly sữa sô-cô-la cao. Bất cứ khi nào tôi ăn xong bữa tối, tôi luôn hỏi mẹ liệu tôi có thể uống một ly không. Cách sữa trộn với xi-rô sô-cô-la giống như ma thuật, tạo nên hương vị ngọt ngào và ngon miệng. Đó là thức uống hoàn hảo, không quá nóng hoặc quá lạnh, và uống rất êm. Tôi thích nhấp từng ngụm từ ống hút của mình và cảm nhận những bong bóng sủi bọt trên đầu lưỡi. Đôi khi, tôi thậm chí còn nhúng những chiếc bánh quy của mình vào đó và xem chúng tan thành một mớ hỗn độn - như vậy nó còn ngon hơn nữa. Sữa sô cô la khiến tôi rất hạnh phúc và tôi luôn cảm thấy rất biết ơn khi mẹ dành thời gian pha cho tôi một ly. Đó là món ăn hoàn hảo sau một ngày dài vui chơi bên ngoài với bạn bè hoặc hoàn thành bài tập về nhà của tôi. Tôi hy vọng mình luôn có thể tận hưởng sự thoải mái và niềm vui đến từ một ly sữa sô cô la sảng khoái.

Câu 17: You have been to England, ______ you? 

A. don't 

B. have 

C. do 

D. haven't

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Ở mệnh đề chính dùng trợ động từ “have” => phần đuôi phải trả “have” xuống

- Mệnh đề chính khẳng định => phần đuôi phủ định

Câu 18: Turn left ______ the traffic lights and the restaurant is ______ your right.

A. in-on 

B. at-in 

C. at-on 

D. on-in

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- at: tại vị trí nào đấy

- on your right: ở phía bên phải của bạn

Dịch: Rẽ trái tại đèn giao thông và nhà hàng ở bên phải của bạn.

Câu 19: Mary (not wear) ______ her glasses at the time, so she (not notice) _____ what king of car the man (drive) ______.

Lời giải:

Đáp án: wasn’t wearing/didn’t notice/was driving

Giải thích:

- Diễn tả hành động đã đang xảy ra trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn

- Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

Dịch: Lúc đó Mary không đeo kính nên cô không để ý người đàn ông đang lái loại xe gì

Câu 20: Can I have a pizza, a dozen eggs and a _____ of lemonade, please? 

A. piece 

B. tub 

C. bottle 

D. jar

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: a bottle of lemonade: một chai nước chanh

Dịch: Làm ơn cho tôi một pizza, một tá trứng và một chai nước chanh được không?

Câu 21: I was very tired, so I ______ to bed early. (go)

Lời giải:

Đáp án: went

Giải thích: Kể lại sự việc xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

Dịch: Tôi rất mệt nên tôi đi ngủ sớm.

Câu 22: If there is just one single thing more astonishing than the ability of the adult human being to talk, it is the process by ______ someone learns to do this.

A. what

B. which

C. that

D. who

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ “the process” đứng trước, that mặc dù cũng thay được cho vật nhưng không đứng sau giới từ.

Dịch: Nếu chỉ có một điều duy nhất đáng kinh ngạc hơn khả năng nói chuyện của một người trưởng thành, thì đó là quá trình một người nào đó học cách làm điều này.

Câu 23: Write an essay about what are the advantages and disadvantages of being the only child.

Lời giải:

Gợi ý: 

Being an only child is a unique experience. On the one hand, it can be advantageous in many ways, as children without siblings receive much more attention, resources, and opportunities. However, it can also present some disadvantages, including loneliness, a lack of social skills, and an overprotective family.

One of the significant advantages of being an only child is the amount of attention that they receive. Parents of only children are often more focused on their child, as they do not have to devote their attention to multiple children. This focus can manifest in the form of more significant investments in the child’s education, extracurricular activities, and personal interests. With more one-on-one time with parents, only children may also receive more guidance, which can help them excel academically or develop new hobbies.

Another advantage is the fact that only children may not have to share resources such as toys, rooms, or clothes with others, which can lead to a sense of independence and self-sufficiency. Children with siblings often have to share these resources, which can lead to conflicts and squabbles, but only children do not have to face these issues.

However, being an only child may also come with some downsides. One of the significant disadvantages is the potential for extreme loneliness. Children without siblings may have difficulty forming close friendships or socializing with peers, which can lead to feelings of isolation. Without siblings, children may lack the practical experience that comes with sharing, compromise, and negotiation. In adulthood, this may manifest as difficulty adapting to work environments where teamwork is required.

Another disadvantage of being an only child is the fact that parents may be overprotective. Parents of only children may be more inclined to hover and smother their child, which can lead to a lack of independence and self-sufficiency. Consequently, only children may have a hard time making decisions for themselves or taking risks, leading to a lack of self-confidence.

In conclusion, there are both advantages and disadvantages of being an only child. The positive aspects of being an only child are the attention, focus, and resources that they receive from parents. The negative aspects are the sense of loneliness, difficulty socializing, and potential overprotectiveness. It is vital to recognize both the positive and negative consequences of being an only child and ensure that these are addressed appropriately to foster independence, self-confidence, and social skills in the child, regardless of sibling status.

Dịch: 

Là con một là một trải nghiệm độc đáo. Một mặt, nó có thể có lợi về nhiều mặt, vì những đứa trẻ không có anh chị em nhận được nhiều sự quan tâm, nguồn lực và cơ hội hơn. Tuy nhiên, nó cũng có thể gây ra một số bất lợi, bao gồm sự cô đơn, thiếu kỹ năng xã hội và một gia đình bảo vệ quá mức.

Một trong những lợi thế đáng kể của việc là con một là mức độ chú ý mà họ nhận được. Cha mẹ của những đứa con một thường tập trung hơn vào con của họ, vì họ không phải dành sự quan tâm của mình cho nhiều đứa trẻ. Trọng tâm này có thể thể hiện dưới hình thức đầu tư đáng kể hơn vào việc giáo dục, các hoạt động ngoại khóa và sở thích cá nhân của trẻ. Khi có nhiều thời gian gặp riêng với cha mẹ hơn, con một cũng có thể nhận được nhiều hướng dẫn hơn, điều này có thể giúp chúng vượt trội trong học tập hoặc phát triển những sở thích mới.

Một ưu điểm khác là trẻ em một mình có thể không phải chia sẻ các tài nguyên như đồ chơi, phòng hoặc quần áo với người khác, điều này có thể dẫn đến cảm giác độc lập và tự túc. Trẻ em có anh chị em thường phải chia sẻ những tài nguyên này, điều này có thể dẫn đến xung đột và cãi vã, nhưng trẻ em một mình không phải đối mặt với những vấn đề này.

Tuy nhiên, là con một cũng có thể đi kèm với một số nhược điểm. Một trong những bất lợi đáng kể là khả năng cô đơn cùng cực. Trẻ em không có anh chị em có thể gặp khó khăn trong việc hình thành tình bạn thân thiết hoặc giao tiếp với bạn bè đồng trang lứa, điều này có thể dẫn đến cảm giác bị cô lập. Không có anh chị em, trẻ em có thể thiếu kinh nghiệm thực tế đi kèm với việc chia sẻ, thỏa hiệp và đàm phán. Ở tuổi trưởng thành, điều này có thể biểu hiện là khó thích nghi với môi trường làm việc đòi hỏi tinh thần đồng đội.

Một nhược điểm khác của việc là con một là cha mẹ có thể bảo vệ con quá mức. Cha mẹ của những đứa con một có thể có xu hướng lơ lửng và bóp nghẹt con mình, điều này có thể dẫn đến sự thiếu độc lập và tự lập. Hậu quả là con một có thể gặp khó khăn trong việc đưa ra quyết định cho bản thân hoặc chấp nhận rủi ro, dẫn đến thiếu tự tin.

Tóm lại, có cả ưu điểm và nhược điểm khi là con một. Các khía cạnh tích cực của việc là con một là sự chú ý, tập trung và các nguồn lực mà họ nhận được từ cha mẹ. Các khía cạnh tiêu cực là cảm giác cô đơn, khó hòa nhập xã hội và khả năng bảo vệ quá mức. Điều quan trọng là phải nhận ra cả hậu quả tích cực và tiêu cực của việc là con một và đảm bảo rằng những hậu quả này được giải quyết một cách thích hợp để thúc đẩy sự độc lập, tự tin và kỹ năng xã hội ở trẻ, bất kể tình trạng anh chị em là gì.

Câu 24: They are moving ____a new apartment ____the city centre soon. 

A. at – at

B. from – in

C. to – in

D. to – from

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- move to: chuyểnt tới

- in the city center: ở trung tâm thành phố

Dịch: Họ sẽ chuyển tới một căn hộ mới ở trung tâm thành phố sớm thôi.

Câu 25: “Let's go out for a walk now,” he suggested. 

=> He suggested __________________.

Lời giải:

Đáp án: He suggested going out for a walk then

Giải thích: suggest + Ving: gợi ý làm gì, now => then

Dịch: Anh ấy đề nghị ra ngoài đi dạo bây giờ.

Câu 26: Viết câu điều kiện: We put off our trip because the weather was terrible.

Lời giải:

Đáp án: We wouldn't have put off our trip if the weather hadn't been terrible. 

Giải thích: Giả định không có thật ở quá khứ dùng câu điều kiện 3: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Chúng tôi sẽ không hoãn chuyến đi nếu thời tiết không xấu.

Câu 27: Why isn't this TV working now? => What's ____________?

Lời giải:

Đáp án: What's wrong with this TV?

Giải thích: What’s wrong with sb/st?: Có chuyện gì với ai/cái gì?

Dịch: Cái TV này bị sao vậy?

Câu 28: He was so brave that he could tell her what he thought about her. (IT)

Lời giải:

Đáp án: It was so brave of him to tell her what he thought about her. 

Giải thích: It + be + adj to V

Dịch: Anh ấy thật dũng cảm khi nói với cô ấy những gì anh ấy nghĩ về cô ấy

Câu 29: I didn't study hard. I didn't have good marks. (If)

Lời giải:

Đáp án: I could have good marks if I had studied hard. 

Giải thích: Giả định không có thật ở quá khứ dùng câu điều kiện 3: If + S + had Vp2, S + would/could have Vp2

Dịch: Tôi có thể được điểm cao nếu tôi học chăm chỉ.

Câu 30: A police car has just stopped outside. (draw)

Lời giải:

Đáp án: A police car has just drawn up outside. 

Giải thích: stop = draw up: dừng, đỗ

Dịch: Một chiếc xe cảnh sát vừa dừng ở bên ngoài

Câu 31: Tìm và sửa lỗi sai: Today's children no longer engage with the nature world.

Lời giải:

Đáp án: nature

Giải thích: trước danh từ cần tính từ => natural

Dịch: Trẻ em ngày nay không còn gắn bó với thế giới tự nhiên.

Câu 32:  If I had a typewriter, I (type) ____ it myself.

Lời giải:

Đáp án: would type

Giải thích: Câu điều kiện 2: If + S + had Vp2, S + would Vp2

Dịch: Nếu tôi có máy đánh chữ, tôi sẽ tự đánh máy.

Câu 33: Read the passage, and then answer the questions. 

Have you ever seen the film School of Rock? It’s about a rock musician who became a teacher. The film is based on a real music school which is run by Paul Green. Paul Green started the first School of Rock in 1998 in Philadelphia in the USA. He gave students rock music lessons after school, but he wanted to do more. Now he gives them the chance to play in rock concerts. “Some of our students have never played in front of a real audience before. We teach them how to do it.” he says. He has already taught hundreds of young people to be rock performers, and now there are 30 schools of rock in different towns in the USA. 

1. How many students has he taught? 

2. How many schools of rock are there in the USA? 

3. When did Paul Green start his first rock school? 

4. What is the film School of Rock about? 

5. What does he teach his students to do?

Lời giải:

Đáp án: 

1. He has taught hundreds of young people.

2. There are 30 schools of rock in the USA.

3. Paul started his first rock school in 1998.

4. The film School of Rock is about a real music school which is run by Paul Green.

5. He teaches his students to played in front of a real audience.

Giải thích: 

1. Thông tin: He has already taught hundreds of young people to be rock performers

2. Thông tin: ...and now there are 30 schools of rock in different towns in the USA. 

3. Thông tin: Paul Green started the first School of Rock in 1998 in Philadelphia in the USA.

4. Thông tin: The film is based on a real music school which is run by Paul Green. 

5. Thông tin: “Some of our students have never played in front of a real audience before. We teach them how to do it.” he says. 

Dịch: Bạn đã bao giờ xem bộ phim School of Rock chưa? Đó là về một nhạc sĩ nhạc rock đã trở thành một giáo viên. Bộ phim dựa trên một trường dạy nhạc có thật do Paul Green điều hành. Paul Green bắt đầu School of Rock đầu tiên vào năm 1998 tại Philadelphia, Hoa Kỳ. Anh ấy đã cho học sinh học nhạc rock sau giờ học, nhưng anh ấy muốn làm được nhiều hơn thế. Bây giờ anh ấy cho họ cơ hội chơi trong các buổi hòa nhạc rock. “Một số sinh viên của chúng tôi chưa bao giờ biểu diễn trước khán giả thực sự trước đây. Chúng tôi dạy họ làm thế nào để làm điều đó.” anh ta nói. Anh ấy đã dạy hàng trăm thanh niên trở thành nghệ sĩ biểu diễn nhạc rock, và hiện có 30 trường dạy nhạc rock ở các thị trấn khác nhau ở Hoa Kỳ.

Câu 34: How many _____ does your cat catch? (mouse) 

Lời giải:

Đáp án: mice

Giải thích: How many + N (s/es)?: hỏi số lượng, số nhiều của mouse là mice

Dịch: Con mèo của bạn bắt bao nhiêu con chuột?

Câu 35: Viết câu điều kiện: Finish your homework or you can't go out with your friend. 

Lời giải:

Đáp án: Unless you finish your homework, you can go out with your friend.

Giải thích: Giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai => Câu điều kiện 1: If/Unless + S + V, S + will/can... + V

Dịch: Trừ khi bạn hoàn thành bài tập về nhà, bạn có thể đi chơi với bạn của mình.

Câu 36: Food _____ to the market by trucks at this time yesterday. 

A. delivered

B. can be delivered

C. deliver

D. can be deliver

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Thức ăn có thể được giao tới chợ bởi xe tải vào độ này hôm qua.

Câu 37: He can't hear because of his ______. 

A. deaf 

B. deafness 

C. deafen 

D. deafened

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sau tính từ sở hữu cần danh từ

Dịch: Anh ấy không thể nghe bởi vì anh ấy bị điếc.

Câu 38: Her house is ______ situated near the beach. She can go swimming every morning.

A. convenience 

B. convenient 

C. conveniently 

D. inconveniently

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Ngôi nhà của cô ấy nằm ở vị trí thuận tiện gần bãi biển. Cô ấy có thể đi bơi mỗi sáng.

Câu 39: I didn't arrive as early as I expected. (than)

Lời giải:

Đáp án: I arrived later than I expected.

Giải thích: So sánh hơn với trạng từ ngắn: adv-er

Dịch: Tôi đã tới muộn hơn tôi dự kiến.

Câu 40: I'm afraid this vase is anything but antique - In fact, it's _________. 

A. pointless 

B. worthless 

C. meaningless 

D. hopeless

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. vô nghĩa

B. vô giá trị

C. vô nghĩa

D. vô vọng

Dịch: Tôi e rằng chiếc bình này chẳng là gì ngoài đồ cổ - Trên thực tế, nó vô giá trị.

Câu 41: The festival is __________ held in March. (tradition)

Lời giải:

Đáp án: traditionally

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Lễ hội được tổ chức truyền thống vào tháng ba.

Câu 42: Let me run ….……..a few of the benefits our scheme offers you.

A. out

B. off

C. around

D. through

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: run through: lướt qua

Dịch: Hãy để tôi lướt qua một số lợi ích mà chương trình của chúng tôi mang lại cho bạn.

Câu 43: Not much (say) ______ about the matter since last week.

Lời giải:

Đáp án: has been said

Giải thích: since last week => thì hiện tại hoàn thành, dạng bị động: be Vp2

Dịch: Không có nhiều điều được nói về vấn đề này kể từ tuần trước.

Câu 44: Some people say that they hardly any different between love and hate. (thin line)

Lời giải:

Đáp án: Some people say that there's a thin line between love and hate.

Giải thích: a thin line: ranh giới mỏng manh

Dịch: Có người nói ranh giới giữa yêu và ghét rất mong manh.

Câu 45: The singer is always ............ dressed. No wonder she's very popular. (FASHION) 

Lời giải:

Đáp án: fashionably

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Nữ ca sĩ luôn ăn mặc thời trang. Không có gì ngạc nhiên khi cô ấy rất nổi tiếng

Câu 46: We have a fierce ______ in our traditions. (proud)

Lời giải:

Đáp án: pride

Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.

Dịch: Chúng tôi có một niềm tự hào mãnh liệt trong truyền thống của chúng tôi.

Câu 47: Choose the word that has main stress placed differently from the others:

A. whenever

B. mischievous

C. hospital

D. separate

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A nhấn âm 2 còn lại nhấn âm 1.

Dịch: 

A. bất cứ khi nào

B. tinh nghịch

C. bệnh viện 

D. riêng biệt

Câu 48: They have learnt English for ten years.

=> They started _______________________.

Lời giải:

Đáp án: to learn English ten years ago.

Giải thích: have Vp2 for... = started to V ...ago

Dịch: Họ bắt đầu học tiếng Anh vào 10 năm trước.

Câu 49: I (have) _______ these shoes since my eighteen birthday. 

Lời giải:

Đáp án: have had

Giải thích: since my eighteen birthday => thì hiện tài hoàn thành

Dịch: Tôi có đôi giày này kể từ sinh nhật lần thứ 18.

Câu 50: It takes three hours to drive from Hai Phong to Ha Noi. 

=> It is a _________________.

Lời giải:

Đáp án: It's a three - hour drive from Hanoi to Hai Phong.

Giải thích: cụm tính từ: số từ-danh từ (số ít đếm được)

Dịch: Đó là một chuyến đi 3 tiếng tới Hải Phòng.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá