Lý thuyết Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 1 : Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

477

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Lý thuyết Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường (Chân trời sáng tạo) | Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 hay, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững nội dung kiến thức từ đó dễ dàng làm các bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11.

Lý thuyết Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 1 : Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

Bài giải Bài 1 : Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

 

A. Lý thuyết Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

1. Khái niệm cạnh tranh

- Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lấy những điều kiện thuận lợi trong sản xuất hay lưu thông hàng hoá, dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.

Lý thuyết KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Kinh tế Pháp luật 11

2. Nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh

- Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do trong sản xuất, kinh doanh;

- Các chủ sở hữu có điều kiện sản xuất, kinh doanh và lợi ích khác nhau.

Lý thuyết KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Kinh tế Pháp luật 11

3. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế

a. Đối với người sản xuất

- Cạnh tranh thúc đẩy người sản xuất đưa ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.

b. Đối với người tiêu dùng

- Cạnh tranh tạo điều kiện cho người tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu của mình.

c. Đối với nền kinh tế

- Cạnh tranh thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và khai thác tối đa mọi nguồn lực của quốc gia.

4.Cạnh tranh không lành mạnh

Khái niệm: là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.

Biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh:

+ Xâm phạm thông tin, bí mật trong kinh doanh;

+ Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác

+ Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác;

+ Lôi kéo khách hàng một cách bất chính.

Lý thuyết KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Kinh tế Pháp luật 11

Cạnh tranh không lành mạnh (minh họa)

B. Bài tập Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “………. Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa”?

A. Cạnh tranh.

B. Đấu tranh.

C. Đối đầu.

D. Đối kháng.

Đáp án đúng là: A

- Cạnh tranh kinh tế là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa.

Câu 2. Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng cũng thường xuyên cạnh tranh với nhau để

A. giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.

B. mua được hàng hóa đắt hơn với chất lượng tốt hơn.

C. được lợi ích nhiều nhất từ hoạt động trao đổi trên thị trường.

D. giành giật những điều kiện thuận lợi trong tiêu thụ hàng hóa.

Đáp án đúng là: C

- Trong nền kinh tế thị trường:

+ Các chủ thể sản xuất luôn phải giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm thu được lợi nhuận cao nhất cho mình.

+ Người tiêu dùng cũng luôn ganh đua với nhau để mua được hàng hóa rẻ hơn với chất lượng tốt hơn.

+ Người sản xuất và người tiêu dùng cũng thường xuyên cạnh tranh với nhau để đạt được lợi ích nhiều nhất cho mình từ hoạt động trao đổi trên thị trường.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?

A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.

B. Nền kinh tế chỉ tồn tại duy nhất một đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.

C. Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.

D. Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau.

Đáp án đúng là: B

- Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế:

+ Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.

+ Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.

+ Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau.

Câu 4. Nhận định nào dưới đây là sai khi bàn về vấn đề: cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

A. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

B. Trong nền kinh tế, cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là điều tất yếu.

C. Trong nền kinh tế, cạnh tranh chỉ diễn ra giữa các chủ thể sản xuất.

D. Cần lên án và ngăn chặn những hành vi cạnh tranh không lành mạnh.

Đáp án đúng là: C

- Trong nền kinh tế thị trường:

+ Các chủ thể sản xuất luôn phải giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm thu được lợi nhuận cao nhất cho mình.

+ Người tiêu dùng cũng luôn ganh đua với nhau để mua được hàng hóa rẻ hơn với chất lượng tốt hơn.

+ Người sản xuất và người tiêu dùng cũng thường xuyên cạnh tranh với nhau để đạt được lợi ích nhiều nhất cho mình từ hoạt động trao đổi trên thị trường.

Câu 5. Cạnh tranh tạo điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hóa

A. đơn điệu về mẫu mã; chủng loại, chất lượng kém; giá thành cao.

B. chất lượng tốt; phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá cả hợp lý.

C. giá thành cao; đơn điệu về mẫu mã, chủng loại; chất lượng tốt.

D. chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá thành cao.

Đáp án đúng là: B

Cạnh tranh tạo điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hóa dịch vụ chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại, giá cả hợp lý. Do đó, nhu cầu của người tiêu dùng và xã hội được đáp ứng ngày càng tốt hơn.

Câu 6. Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

Trường hợp 1. Công ty D tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

- Trường hợp 2. Công ty M luôn quan tâm đến việc tạo sự thân thiện, tin tưởng của khách hàng thông qua việc cung cấp sản phẩm có chất lượng cao kết hợp với quan tâm, chăm sóc, ưu đãi khách hàng.

Trường hợp 3. Tổng công ty may V đầu tư mua sắm các thiết bị kĩ thuật may tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

A. Công ty D (trong trường hợp 1).

B. Công ty M (trong trường hợp 2).

C. Tổng công ty may V (trong trường hợp 3).

D. Doanh nghiệp A, công ty M và công ty V.

Đáp án đúng là: A

Công ty D có hành vi cạnh tranh không lành mạnh, vì đã tìm mọi cách để đánh cắp bí mật kinh doanh của đối thủ.

Câu 7. “Những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Văn hóa tiêu dùng.

B. Đạo đức kinh doanh.

C. Cạnh tranh lành mạnh.

D. Cạnh tranh không lành mạnh.

Đáp án đúng là: D

- Cạnh tranh không lành mạnh là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh như: chỉ dẫn gây nhầm lẫn, gièm pha, gây rối loạn doanh nghiệp khác, xâm phạm bí mật kinh doanh,... có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội.

Câu 8. Đối với những hành vi cạnh tranh không lành mạnh, chúng ta cần

A. khuyến khích, cổ vũ.

B. lên án, ngăn chặn.

C. thờ ơ, vô cảm.

D. học tập, noi gương.

Đáp án đúng là: A

Đối với những hành vi cạnh tranh không lành mạnh, chúng ta cần lên án, ngăn chặn.

Câu 9. Nhận định nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề: cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

A. Cạnh tranh chỉ diễn ra ở nơi có kinh tế thị trường phát triển.

B. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa người sản xuất và người tiêu dùng.

C. Cạnh tranh là phải sử dụng mọi thủ đoạn để tiêu diệt đối thủ.

D. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

Đáp án đúng là: D

Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Để giành được lợi nhuận tối đa, các chủ thể sản xuất kinh doanh luôn tìm cách tận dụng tốt nhất các nguồn lực và lợi thế, tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất.

Câu 10. Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh lành mạnh?

Trường hợp 1. Khi quảng cáo sản phẩm, công ty B luôn đưa ra thông tin khuếch đại ưu điểm sản phẩm của mình so với các sản phẩm cùng loại của doanh nghiệp khác đang bán trên thị trường.

Trường hợp 2. Công ty K luôn quan tâm đến việc tạo sự thân thiện, tin tưởng của khách hàng thông qua việc cung cấp sản phẩm có chất lượng cao kết hợp với quan tâm, chăm sóc, ưu đãi khách hàng.

Trường hợp 3. Công ty T tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

Trường hợp 4. Công ty may H đầu tư mua sắm các thiết bị kĩ thuật may tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

A. Tất cả các công ty đều cạnh tranh lành mạnh.

B. Không có công ty nào cạnh tranh lành mạnh.

C. Công ty T và công ty B (trong trường hợp 1, 3).

D. Công ty K và công ty H (trong trường hợp 2, 4).

Đáp án đúng là: D

Công ty K và công ty H (trong trường hợp 2, 4) có hành vi cạnh tranh lành mạnh, vì:

+ Công ty K đã tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt.

+ Công ty H đã thực hiện hoạt động cạnh tranh thông qua việc cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng lực sản xuất của bản thân.

Câu 11. Nội dung nào sau đây sai khi bàn về vấn đề cạnh tranh không lành mạnh?

A. Là những hành vi trái với quy định của pháp luật.

B. Gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của doanh nghiệp khác.

C. Phù hợp với nguyên tắc thiện chí, trung thực trong kinh doanh.

D. Tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến xã hội.

Đáp án đúng là: C

- Cạnh tranh không lành mạnh là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh như: chỉ dẫn gây nhầm lẫn, gièm pha, gây rối loạn doanh nghiệp khác, xâm phạm bí mật kinh doanh,... có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

A. Không đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và xã hội.

B. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

C. Người tiêu dùng được tiếp cận với hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt.

D. Cạnh tranh trở thành động lực cho sự phát triển của nền kinh tế thị trường.

Đáp án đúng là: A

- Cạnh tranh có vai trò to lớn trong nền kinh tế thị trường:

+ Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Để giành được lợi nhuận tối đa, các chủ thể sản xuất kinh doanh luôn tìm cách tận dụng tốt nhất các nguồn lực và lợi thế, tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất.

+ Cạnh tranh tạo điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hóa dịch vụ chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại, giá cả hợp lý. Do đó, nhu cầu của người tiêu dùng và xã hội được đáp ứng ngày càng tốt hơn.

+ Nhờ có cạnh tranh, các nguồn lực kinh tế được sử dụng linh hoạt và hiệu quả, cạnh tranh trở thành động lực cho sự phát triển của nền kinh tế thị trường.

Câu 13. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?

A. Quảng cáo sai sự thật về sản phẩm.

B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.

C. Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.

D. Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.

Đáp án đúng là: A

- Quảng cáo sai sự thật về sản phẩm là biểu hiện của hành vi cạnh tranh không lành mạnh.

Xem thêm Lý thuyết các bài Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2 : Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường

Lý thuyết Bài 3 : Lạm phát trong kinh tế thị trường

Lý thuyết Bài 4 : Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Lý thuyết Bài 5 : Thị trường lao động, việc làm

Đánh giá

0

0 đánh giá