Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

355

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập Toán 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

Câu 1 trang 92 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cuối tháng 1 năm 2022, Carlos Alcaraz xếp hạng bao nhiêu thế giới?

A. 1.

B. 9.

C. 19.

D. 29.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nhìn vào biểu đồ ta thấy, cuối tháng 1 năm 2022, Carlos Alcaraz xếp hạng 29 trên thê giới.

Câu 2 trang 92 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cuối tháng 12 năm 2022, Novak Djokovic xếp hạng bao nhiêu thế giới?

A. 1.

B. 4.

C. 5.

D. 7.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nhìn vào biểu đồ ta thấy, cuối tháng 12 năm 2022, Novak Djokovic xếp hạng 5 trên thê giới.

Câu 3 trang 92 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Trong năm 2022, vào thời điểm cuối của bao nhiêu tháng Carlos Alcaraz xếp trên Novak Djokovic?

A. 7.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong năm 2022, vào thời điểm cuối của tháng 7 đến tháng 12 Carlos Alcaraz xếp trên Novak Djokovic.

Câu 4 trang 92 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Trong năm 2022, vận động viên nào có thứ hạng tăng nhanh hơn?

A. Carlos Alcaraz.

B. Novak Djokovic.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong năm 2022, vận động viên có thứ hạng tăng nhanh hơn là Carlos Alcaraz.

Câu 5 trang 92 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Hai vận động viên giữ vị trí số 1 thế giới ở thời điểm cuối của bao nhiêu tháng?

A. 6.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Carlos Alcaraz giữ vị trí số 1 thế giới ở thời điểm cuối của 4 tháng, Novak Djokovic giữ vị trí số 1 thế giới ở thời điểm cuối của 4 tháng. Vậy hai vận động viên giữ vị trí số 1 thế giới ở thời điểm cuối của là 8 tháng.

Bài 1 trang 92 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Biểu đồ cột (H.5.4) biểu diễn số tiền mỗi người trong nhóm học sinh có được nhờ bán phế liệu

 (ảnh 1)

a) Số tiền của Tuyết có gấp đôi số tiền của Khánh không? Giải thích tại sao.

b) Lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu.

Lời giải:

a) Cột biểu diễn số tiền của Tuyết cao hơn cột biểu diễn số tiền của Khánh nhưng số tiền của Tuyết không gấp đôi số tiền của Khánh do số tiền của Tuyết là 280 nghìn đồng, còn của Khánh là 240 nghìn đồng.

b) Bảng thống kê:

Bạn

An

Bình

Tuyết

Khánh

Hải

Số tiền

(nghìn đồng)

230

250

280

240

350

Bài 2 trang 93 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho hai biểu đồ (H.5.5).

 (ảnh 2)

 (ảnh 3)

a) Doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ a) có tăng nhanh hơn doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ b) hay không?

b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu không?

c) Giải thích tại sao hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau.

Lời giải:

a) Doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ a) tăng nhanh hơn doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ b).

b) Hai biểu đồ này cùng biểu diễn một dãy số liệu.

c) Đường gấp khúc trong Biểu đồ a) dốc hơn đường gấp khúc trong Biểu đồ b) là do trục tung ở biểu đồ a) bắt đầu từ 31 và kết thúc tại 38, còn trục tung ở biểu đồ b) bắt đầu ở 0 và kết thúc tại 40.

Bài 3 trang 93 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho biểu đồ (H.5.6).

 (ảnh 4)

a) So sánh tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của hai nước?

b) Cho biết xu thế tăng, giảm của tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của mỗi nước?

c) Lập bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm.

d) Tổng diện tích đất của Việt Nam, Indonesia tương ứng là 331 690 km2; 1 826 440 km2. Tính diện tích rừng của Việt Nam, Indonesia năm 2017.

Lời giải:

a) Từ năm 2013 đến năm 2017, tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia lớn hơn của Việt Nam.

b) Từ năm 2013 đến năm 2017, tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia có xu hướng giảm trong khi của Việt Nam có xu hướng tăng.

c) Bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm:

Năm

2013

2014

2015

2016

2017

Tỉ lệ (%)

44,5

44,9

45,4

46,4

46,5

d) Năm 2017, diện tích đất rừng của Việt Nam là 331 690 . 46,5% = 154 235,85 (km2); của Indonesia là 1 826 440 . 50% = 913 220 (km2).

Bài 4 trang 94 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Biểu đồ (H.5.7) cho biết cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2021.

 (ảnh 5)

a) Lĩnh vực nào đóng góp nhiều nhất vào GDP, với bao nhiêu phần trăm?

b) GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ. Lĩnh vực dịch vụ đóng góp bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?

Lời giải:

a) Lĩnh vực Dịch vụ đóng góp nhiều nhất vào GDP với 40,95%.

b) Năm 2021, lĩnh vực Dịch vụ đóng góp nhiều nhất vào GDP với số tiền là:

0,4 . 1000 . 40,95% = 163,8 (tỉ đô la)

Bài 5 trang 95 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho biểu đồ (H.5.8)

 (ảnh 6)

Hình 5.8 (Theo ap.fftc.org.tw)

a) Nhận xét về xu thế của thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan trong các năm từ 2017 đến 2020.

b) Lập bảng thống kê thị phần xuất nhập khẩu gạo của Việt Nam trong giai đoạn này.

Lời giải:

a) Từ năm 2017 đến năm 2020, thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan có xu hướng giảm.

b) Bảng thống kê biểu diễn thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017 – 2020:

NĂM

2017

2018

2019

2020

Thị phần (%)

12

13

15

14

Bài 6 trang 95 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho biểu đồ sau:

 (ảnh 7)

a) Các đường gấp khúc biểu diễn những đại lượng nào?

b) Lập các bảng thống kê biểu diễn lực lượng lao động và tỉ lệ thất nghiệp từ quý I năm 2021 đến quý IV năm 2022.

c) Tính số lượng người thất nghiệp, số lượng người có việc làm ở thời điểm quý IV năm 2022.

Lời giải:

a) Đường gấp khúc nét liền biểu diễn số lượng người lao động (đơn vị là triệu người) từ quý I năm 2021 đến quý IV năm 2022, đường gấp khúc nét đứt biểu diễn tỉ lệ thất nghiệp (%) trong giai đoạn này.

b) Bảng thống kê biểu diễn lực lượng lao động (đơn vị tính là triệu người):

Thời điểm

I/2021

II/2021

III/2021

IV/2021

I/2022

II/2022

III/2022

IV/2022

Số lượng

51

51,1

49,1

50,7

51,2

51,6

51,9

52,1

Bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ thất nghiệp (đơn vị tính là %):

Thời điểm

I/2021

II/2021

III/2021

IV/2021

I/2022

II/2022

III/2022

IV/2022

Tỉ lệ

2,2

2,6

4,46

3,37

3,01

1,96

1,92

1,98

c) Quý IV năm 2022, số người thất nghiệp là:

52,1 . 1 000 000 . 1,98% = 1 031 580 (người);

Số người có việc làm là 52,1 . 1 000 000 – 1 031 580 = 51 068 420 (người).

Xem thêm Lời giải bài tập Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: 

Bài tập cuối chương 4

Bài 18: Thu thập và phân loại dữ liệu

Bài 19: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ

Luyện tập chung trang 96

Bài tập cuối chương 5

Đánh giá

0

0 đánh giá