Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 4

352

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 4 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập Toán 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 4

Câu 1 trang 79 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AC, BC. Biết HK = 3,5 cm. Độ dài AB bằng

A. 3,5 cm.

B. 7 cm.

C. 10 cm.

D. 15 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vì H, K lần lượt là trung điểm của AC, BC nên HK là đường trung bình của tam giác ABC suy ra HK=12AB.

Do đó AB = 2HK = 2 . 3,5 = 7 (cm).

Vậy AB = 7 cm.

Câu 2 trang 79 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC có chu vi là 32 cm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Chu vi của tam giác MNP là

A. 8 cm.

B. 64 cm.

C. 30 cm.

D. 16 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

 (ảnh 1)

• Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC suy ra MN=12BC.

• Vì N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, BC nên NP là đường trung bình của tam giác ABC suy ra

• Vì M, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC nên MP là đường trung bình của tam giác ABC suy ra MP=12AC.NP=12AB.

Chu vi tam giác ABC bằng: AB + BC + CA = 32 (cm).

Chu vi tam giác MNP bằng:

MN+NP+MP=12BC+12AB+12AC

=12AB+BC+CA=12.32=16  cm.

Vậy chu vi tam giác MNP bằng 16 cm.

Câu 3 trang 80 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 9 cm, D là điểm thuộc cạnh AB sao cho AD = 6 cm. Kẻ DE song song với BC (E thuộc AC), kẻ EF song song với CD (F thuộc AB). Độ dài AF bằng

A. 4 cm.

B. 5 cm.

C. 6 cm.

D. 7 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

 (ảnh 2)

Áp dụng định lí Thalès:

• Với DE // BC (E  AC) ta có: AEAC=ADAB=912=23.

• Với EF // CD (F  AB) ta có: AFAD=AEAC=23.

Suy ra AF=23AD=23.6=4  cm.

Vậy AF = 4 cm.

Bài 4 trang 80 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho góc xOy. Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho OA = 2 cm, OB = 5 cm. Trên tia Oy, lấy điểm C sao cho OC = 3 cm. Từ điểm B kẻ đường thẳng song song với AC cắt Oy tại D. Tính độ dài đoạn thẳng CD.

Lời giải:

 (ảnh 5)

AB = OB – OA = 5 – 2 = 3 cm.

Ta có AC // BD nên theo định lí Thales ta có: OAAB=OCCD nên 23=3CD suy ra CD = 4,5 cm.

Bài 5 trang 80 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC.

a) Chứng minh rằng AE = DF.

b) Gọi I là trung điểm của DE. Chứng minh rằng ba điểm B, I, F thẳng hàng.

Lời giải:

 (ảnh 4)

a) ∆ABC có: D là trung điểm AB, E là trung điểm BC, nên DE là đường trung bình của ∆ABC.

Suy ra DE // AC và DE = 12AC.

Xét tứ giác ADEF: DE // AF và DE = AF nên tứ giác ADEF là hình bình hành.

Ta lại có DAF^=90° nên tứ giác ADEF là hình chữ nhật.

Suy ra AE = DF.

b) ∆ABC có: D là trung điểm AB, F là trung điểm AC nên DF là đường trung bình của ∆ABC.

Suy ra DF // BC và DF = 12BC = BE.

Xét tứ giác BDFE: DF // BE và DF = BE nên tứ giác BDFE là hình bình hành.

Suy ra hai đường chéo DE và BF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Ta lại có I là trung điểm của DE nên I cũng là trung điểm của BF.

Vậy B, I, F thẳng hàng.

Bài 6 trang 81 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của GB, GC. Chứng minh tứ giác EDKI là hình bình hành.

Lời giải:

 (ảnh 6)

ABC có: E là trung điểm AB, D là trung điểm AC nên ED là đường trung bình của ABC. Suy ra ED // BC và ED = 12BC. (1)

GBC có: I là trung điểm GC, K là trung điểm GB nên IK là đường trung bình của GBC. Suy ra IK // BC và IK = 12BC. (2)

Từ (1) và (2) suy ra ED // IK và ED = IK nên tứ giác EDKI là hình bình hành.

Bài 7 trang 81 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC, điểm I thuộc cạnh AB, điểm K thuộc cạnh AC. Kẻ IM song song với BK (M thuộc AC), kẻ KN song song với CI (N thuộc AB). Chứng minh MN song song với BC.

Lời giải:

 (ảnh 7)

NK // IC suy ra ANAI=AKAC (định lí Thalès trong tam giác) nên AN . AC = AI . AK. (1)

IM // BK suy ra AIAB=AMAK (định lí Thalès trong tam giác) nên AM . AB = AI . AK. (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AN . AC = AM . AB (= AI . AK).

Suy ra ANAB=AMAC nên MN // BC (định lí Thalès đảo).

Bài 8 trang 81 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Bác Mến muốn tính khoảng cách giữa hai vị trí P, Q ở hai bên bờ ao cá. Để làm điều đó, bác Mến chọn ba vị trí A, B, C, thực hiện đo đạc và vẽ mô phỏng như Hình 4.34. Em hãy giúp bác Mến tính khoảng cách giữa hai điểm P và Q.

 (ảnh 8)

Lời giải:

ABC có: P là trung điểm AB, Q là trung điểm AC nên PQ là đường trung bình của ABC. Suy ra PQ // BC và PQ = 12BC = 200 m.

Xem thêm Lời giải bài tập Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: 

Luyện tập chung trang 77

Bài 18: Thu thập và phân loại dữ liệu

Bài 19: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ

Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

Luyện tập chung trang 96

Đánh giá

0

0 đánh giá