Lý thuyết Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 (Kết nối tri thức) Bài 16: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ Tổ quốc

386

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Lý thuyết Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ Tổ quốc (Kết nối tri thức) | Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 hay, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững nội dung kiến thức từ đó dễ dàng làm các bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11.

Lý thuyết Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 (Kết nối tri thức) Bài 16: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ Tổ quốc

A. Lý thuyết KTPL 11 Bài 16: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ Tổ quốc

1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

a) Quyền của công dân về bảo vệ Tổ quốc

- Bảo vệ Tổ quốc là quyền cao quý của mỗi công dân.

- Công dân có quyền:

+ Tham gia lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật.

+ Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ Tổ quốc;

+ Bình đẳng về bảo vệ Tổ quốc;

+ Kiến nghị với chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia khắc phục sơ hở, thiếu sót trong việc thực hiện pháp luật về bảo vệ an ninh quốc gia,...

Lý thuyết KTPL 11 Kết nối tri thức Bài 16: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ Tổ quốc | Kinh tế Pháp luật 11

b) Nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

- Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng của mỗi công dân Việt Nam.

- Công dân có nghĩa vụ:

+ Tuân theo các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bảo vệ Tổ quốc;

+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự;

+ Tham gia dân quân tự vệ, xây dựng nền quốc phòng toàn dân;

+ Giúp đỡ, tạo điều kiện cho cơ quan và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia;

+ Vận động, tuyên truyền người thân tuân theo các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc,....

2. Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ Quốc

- Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc gây nên nhiều hậu quả tiêu cực:

+ Đối với xã hội: gây mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng đến khối đại đoàn kết toàn dân tộc; gây khủng hoảng chính trị cản trở sự phát triển của đất nước, trật tự quản lý xã hội...

+ Đối với cá nhân: xâm phạm quyền bình đẳng, quyền tự do, dân chủ của công dân; gây tổn thất về sức khỏe, tính mạng, tiền bạc của công dân;...

- Người thực hiện hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Lý thuyết KTPL 11 Kết nối tri thức Bài 16: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ Tổ quốc | Kinh tế Pháp luật 11

B. Bài tập trắc nghiệm KTPL 11 Bài 16: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ Tổ quốc

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền của công dân về bảo vệ Tổ quốc?

A. Tham gia phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

B. Tham gia thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.

C. Lan truyền các thông tin liên quan đến bí mật quốc gia.

D. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ Tổ quốc.

Đáp án đúng là: C

- Quyền của công dân về bảo vệ Tổ quốc:

+ Tham gia lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật.

+ Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ Tổ quốc;

+ Bình đẳng về bảo vệ Tổ quốc;

+ Kiến nghị với chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia khắc phục sơ hở, thiếu sót trong việc thực hiện pháp luật về bảo vệ an ninh quốc gia,...

Câu 2. Bảo vệ Tổ quốc không bao gồm hoạt động nào sau đây?

A. Tham gia nghĩa vụ quân sự.

B. Bảo vệ trật tự, an ninh xã hội.

C. Góp ý cho các chính sách phát triển kinh tế.

D. Thực hiện chính sách hậu phương quân đội.

Đáp án đúng là: C

- Bảo vệ Tổ quốc bao gồm việc xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân, thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và bảo vệ trật tự, an ninh xã hội.

Câu 3. Công dân tham gia nghĩa vụ quân sự là thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do.

B. Quyền lập hội.

C. Quyền dân chủ.

D. Quyền bình đẳng.

Đáp án đúng là: C

Công dân tham gia nghĩa vụ quân sự là thực hiện quyền dân chủ.

Câu 4. Trong trường hợp dưới đây, bạn K đã thực hiện tốt quyền dân chủ nào của công dân?

Trường hợp. Sau khi tìm hiểu các quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, K nhận thấy mình có đầy đủ các điều kiện nên đã quyết định đi khám nghĩa vụ quân sự. Khi có kết quả trúng tuyển, K đã xin phép bố mẹ cho bảo lưu kết quả học tập để tham gia nghĩa vụ quân sự.

A. Quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Quyền bảo vệ Tổ quốc.

C. Quyền bầu cử và ứng cử.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước.

Đáp án đúng là: B

Trong trường hợp trên, bạn K đã thực hiện tốt quyền bảo vệ Tổ quốc của công dân (thông qua việc đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự).

Câu 5. Đọc trường hợp sau và cho biết: lực lượng bộ đội biên phòng và chính quyền xã P đã thực hiện tốt quyền dân chủ nào của công dân?

Trường hợp. Xã P ở huyện Y là một xã biên giới. Thực hiện phong trào "Toàn dân tham gia bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia trong tình hình mới" lực lượng Bộ đội Biên phòng trên địa bàn đã phối hợp với chính quyền địa phương thành lập Tổ tự quản, vận động các hộ gia đình tham gia kí cam kết tự quản đường biên, cột mốc biên giới quốc gia. Qua công tác tuyên truyền, tất cả người dân trên địa bàn hiểu được bảo vệ an ninh quốc gia, biên giới lãnh thổ đất nước là quyền, nghĩa vụ công dân. Nhờ vậy, tình hình an ninh trật tự trên địa bàn phát triển, đạt nhiều thành tích. Đây là điểm sáng trong thực hiện phong trào tại huyện.

A. Quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Quyền bảo vệ Tổ quốc.

C. Quyền bầu cử và ứng cử.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước.

Đáp án đúng là: B

Trong trường hợp trên, lực lượng bộ đội biên phòng và chính quyền xã P đã thực hiện tốt quyền bảo vệ Tổ quốc của công dân.

Câu 6. Hành vi nào sau đây không phải là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân?

A. Tham gia phục vụ trong Công an nhân dân.

B. Tham gia phục vụ trong Quân đội nhân dân.

C. Tham gia bảo vệ an ninh vùng biên giới.

D. Tham gia các hoạt động thiện nguyện.

Đáp án đúng là: D

Tham gia các hoạt động thiện nguyện không phải là hành vi thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.

Câu 7. Bảo về Tổ quốc là

A. trách nhiệm riêng của nhà nước.

B. nghĩa vụ thiêng liêng của công dân.

C. quyền dân chủ duy nhất của công dân.

D. nghĩa vụ riêng của lực lượng vũ trang.

Đáp án đúng là: B

- Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng của mỗi công dân Việt Nam.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?

A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ Tổ quốc.

B. Lan truyền các thông tin liên quan đến bí mật quốc gia.

C. Tham gia dân quân tự vệ, xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

D. Ngăn chặn, đấu tranh với hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.

Đáp án đúng là: B

- Trong hoạt động bảo vệ Tổ quốc, công dân có nghĩa vụ:

+ Tuân theo các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bảo vệ Tổ quốc;

+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự;

+ Tham gia dân quân tự vệ, xây dựng nền quốc phòng toàn dân;

+ Giúp đỡ, tạo điều kiện cho cơ quan và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia;

+ Vận động, tuyên truyền người thân tuân theo các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc,....

Câu 9. Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã không thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?

Tình huống. Ông Q, ông K và anh V thường trú ở một tỉnh miền núi giáp biên giới. Cả 3 người cùng là thành viên của đội tự quản địa phương. Một lần, ông, ông K và anh V vào rừng tuần tra thì tình cờ phát hiện một nhóm người khả nghị đang chôn giấu nhiều vũ khí nên đã bí mật quan sát, đánh dấu vị trí. Sau đó, ông Q đề nghị cả nhóm cùng lên đồn biên phòng trên địa bàn để trình báo lại sự việc; tuy nhiên, ông K và anh Vkhông đồng ý, đồng thời can ngăn ông Q vì lí do sợ bị trả thù. Bấp chấp sự can ngăn, ông Q vẫn tới đồn biên phòng để trình báo.

A. Ông Q và anh V.

B. Ông K và anh V.

C. Ông Q và ông K.

D. Ông Q, ông K và anh V.

Đáp án đúng là: B

Trong tình huống trên, ông K và anh V đã không thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc.

Câu 10. Hành vi nào sau đây là thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân?

A. Tham gia giữ gìn các di sản văn hoá ở địa phương.

B. Tham gia tuyên truyền Luật Nghĩa vụ quân sự.

C. Tham gia tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.

D. Tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã.

Đáp án đúng là: B

Tham gia tuyên truyền Luật Nghĩa vụ quân sự là thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc?

A. Có thể gây nguy hại đến chủ quyền quốc gia.

B. Xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân.

C. Gây mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

D. Là nhân tố duy nhất gây mất trật tự an toàn xã hội.

Đáp án đúng là: D

- Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc gây nên nhiều hậu quả tiêu cực:

+ Đối với xã hội: gây mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng đến khối đại đoàn kết toàn dân tộc; gây khủng hoảng chính trị cản trở sự phát triển của đất nước, trật tự quản lý xã hội...

+ Đối với cá nhân: xâm phạm quyền bình đẳng, quyền tự do, dân chủ của công dân; gây tổn thất về sức khỏe, tính mạng, tiền bạc của công dân;...

Câu 12. Đối với các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc, chúng ta cần

A. học tập, noi gương.

B. khuyến khích, cổ vũ.

C. lên án, ngăn chặn.

D. thờ ơ, vô cảm.

Đáp án đúng là: C

Đối với các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc, chúng ta cần lên án, ngăn chặn.

Câu 13. Đọc tình huống sau và cho biết: chủ thể nào đã vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc?

Tình huống. Ông Đ lập một nhóm kín trên mạng xã hội tập hợp những người có tư tưởng bất mãn với chính quyền và tổ chức họp bàn kế hoạch, chuẩn bị vũ khí, công cụ hỗ trợ dự kiến tổ chức một cuộc bạo loạn với mục đích gây mất trật tự xã hội, an ninh chính trị nhằm chống phá Nhà nước Việt Nam. Nhóm người này thường xuyên hội họp, bàn bạc kế hoạch tại nhà riêng của ông Đ tại xã X vào sáng chủ nhật hàng tuần. Anh K, chị V là hàng xóm của ông Đ. Nhận thấy những dấu hiệu khả nghi, anh K và chị V đã bí mật trình báo tới lực lượng công an xã X.

A. Anh K và chị V.

B. Công an xã X.

C. Ông Đ và đồng phạm.

D. Ông Đ, anh K và chị V.

Đáp án đúng là: C

Trong tình huống trên, ông Đ và đồng phạm đã vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc.

Câu 14. Nhận định nào sau đây không đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ Tổ quốc?

A. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất.

B. Chỉ bảo vệ Tổ quốc khi đất nước xảy ra chiến tranh.

C. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng của công dân.

D. Bảo vệ Tổ quốc là quyền cơ bản và cao quý của công dân.

Đáp án đúng là: B

Quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân được thực hiện ở mọi thời điểm, không phân biệt đất nước xảy ra chiến tranh hay hoà bình. Khi đất nước có giặc, công dân có thể trực tiếp tham gia chiến đấu hoặc thực hiện các nhiệm vụ ở hậu phương để hỗ trợ tiền tuyến đánh giặc. Khi hoà bình, công dân có thể tham gia nghĩa vụ quân sự, tố cáo những hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, đóng góp công sức, vật chất xây dựng, phát triển an ninh quốc phòng.

Xem thêm Lý thuyết các bài Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 15: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu nại, tố tụng

Lý thuyết Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân

Lý thuyết Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Lý thuyết Bài 19: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Lý thuyết Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Đánh giá

0

0 đánh giá