Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Bài 5: Nhật ký tập bơi

1.9 K

Lời giải Tiếng Việt 3 trang 26, 27, 28, 29 Bài 5: Nhật ký tập bơi Kết nối tri thức với cuộc sống gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1. Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 5: Nhật ký tập bơi Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Đọc: Nhật ký tập bơi

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 26 Khởi động: Trao đổi với bạn những lợi ích của việc biết bơi.

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và đưa ra ý kiến của mình về lợi ích của việc biết bơi.

Lời giải:

Những lợi ích của việc biết bơi là:

- Phòng tránh những nguy hiểm khi ở vùng sông nước

- Tăng chiều cao

- Tăng cường sức khỏe

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 26 Đọc văn bản: NHẬT KÍ TẬP BƠI

Ngày…. tháng….

Hôm nay, mẹ đưa mình đi tập bơi. Mình rất phấn khích vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi cùng cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. Cô giáo cũng khen đồ bơi của mình đáng yêu.

Đầu tiên, cô dạy mình tập thở. Nhưng khi thở dưới nước, mình toàn bị sặc. Mình sợ đến mức không dám xuống nước nữa. Mẹ bảo do mình chưa quen. Mẹ vỗ về, động viên mình mãi. Thế là mình tiếp tục tập luyển.

Cuối buổi, mình vẫn chưa thở dưới nước được. Mình thấy hơi buồn. Mình nghĩ lần sau, mình sẽ tập tốt hơn.Nhật kí tập bơi trang 26 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 -  Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ngày… tháng…

Hôm nay, mình đã có cảm giác thích đi bơi. Mình không còn bị sặc nước nữa. Mình đã quen thở dưới nước rồi.

Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác đó thật lạ! Khi đạp chân, mình giống hệt như một con ếch ộp.Nhật kí tập bơi trang 26 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 -  Kết nối tri thức (ảnh 2)

Ngày….tháng…..

Học bơi chẳng dễ một chút nào. Thế mà mình đã biết bơi rồi. Mình như một chú cá nhỏ tung tăng trong nước. Kể cũng lạ, hôm trước mình giống ếch, hôm nay mình lại giống cá. Chẳng sao, con nào cũng biết bơi mà. Giống như mình ấy.Nhật kí tập bơi trang 26 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 -  Kết nối tri thức (ảnh 3)

(Nguyễn Ngọc Mai Chi)

Từ ngữ:

Phấn khích: phấn khởi, hào hứng

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 28 Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy được chuẩn bị những gì?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn đầu tiên của bài đọc để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ. Bạn nhỏ được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi cùng cặp kính bơi màu hồng rất đẹp.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 28 Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong ngày đầu đến bể bơi?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ 2 đoạn văn đầu của bài đọc để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Trong ngày đầu đến bể bơi, bạn nhỏ cảm thấy rất sợ, không dám xuống nước nữa.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 28 Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy.Nhật kí tập bơi trang 26 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 -  Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Em dựa vào các bức tranh minh họa và nhớ lại nội dung bài đọc để kể lại việc học bơi của bạn nhỏ.

Lời giải:

- Ngày đầu tiên, bạn nhỏ được cô dạy tập thở. Nhưng khi thở dưới nước, bạn ấy toàn bị sặc. Vì thế mà bạn nhỏ rất sợ.

- Ngày thứ hai, bạn nhỏ đã có cảm giác thích bơi. Bạn không còn bị sặc nước nữa. Bạn được học động tác bơi ếch.

- Ngày thứ ba, bạn nhỏ đã biết bơi. Bạn rất thích thú với việc được bơi dưới nước.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 28 Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi biết bơi?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn cuối để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Bạn nhỏ nhận ra rằng mỗi buổi mình lại giống một con vật khác nhau. Buổi trước thì giống ếch, buổi hôm nay thì lại giống cá.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 28 Câu 5: Theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì sao?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Lời giải:

- Theo em, việc học bơi khó. Vì học bơi cần phải có sự dũng cảm, kiên trì

- Theo em, việc học bơi dễ. Vì chỉ cần cố gắng một chút thì sẽ biết bơi.

Nói và Nghe: Một buổi luyện tập

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 28 Câu 1: Kể về một buổi tập luyện của em (ví dụ: tập hát, tập thể dục, tập vẽ,…)

Phương pháp giải:

Em nhớ lại một buổi tập luyện của bản thân và dựa vào gợi ý sau để hoàn thành bài tập:Một buổi luyện tập trang 28 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Bài tham khảo 1:

Chủ nhật tuần trước, em được mẹ cho tham gia buổi tập hát tại cung văn hóa thiếu nhi. Đầu tiên, cô giáo cho chúng em luyện thanh. Sau đó, chúng em được học bài hát Em yêu hòa bình. Mới đầu em còn bỡ ngỡ, sau một vài lần luyện thanh, em đã mạnh dạn hơn và thể hiện bản thân. Em đã rất nhanh chóng theo kịp các bạn.

Bài tham khảo 2:

Kì nghỉ hè vừa rồi, mình được tham gia lớp học võ. Buổi tập đầu tiên, mình rất sợ. Mình rụt rè bám lấy tay bố, không muốn vào. Thầy giáo đã động viên mình và mình đã tự tin hơn. Trước hết, thầy cho cả lớp khởi động. Sau đó, thầy dạy chúng mình những động tác cơ bản. Mình rất thích thú với những động tác đó.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 28 Câu 2: Em cảm thấy thế nào về buổi tập luyện đó?

Phương pháp giải:

Em dựa vào bài tập 1, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Lời giải:

- Em cảm thấy rất vui vì mình đã bắt nhịp được cùng các bạn.

- Em cảm thấy rất thích thú với môn võ.

Nghe - Viết: Mặt trời nhỏ

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Câu 1: Nghe – viết: Mặt trời nhỏ

Chào mặt trời nhỏ

Thắp lửa trên cây

Má đỏ hây hây

Đung đưa trưa nắng.

Quả tròn cùi trắng

Hạt bé màu nâu

Áo đỏ mặt bầu

Rủ nhau gà gật.

Gọi ong ủ mật

Rủ ve chơi đàn

Tu hú kêu vang

Mùa hè rực rỡ.

Mặt trời hớn hở

Đếm bạn cùng chơi

Bối rối phì cười

“Ôi sao nhiều thế!”

               (My Linh)

Lời giải:

Em tự hoàn thành bài viết vào vở.

Chú ý:

- Viết đúng chính tả

- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ

- Sau mỗi khổ thơ, cần cách ra một dòng

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Câu 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông.

Vui sao đàn □é con

Miệng chúng cười mủm mỉm

Mắt chúng □ơ □ác tròn

Nhìn tay □ười giơ đếm.

(Theo Huy Cận)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ và điền ng hoặc ngh phù hợp.

Lời giải:

Vui sao đàn nghé con

Miệng chúng cười mủm mỉm

Mắt chúng ngơ ngác tròn

Nhìn tay người giơ đếm.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Câu 3: Tìm và viết từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh chỉ hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh.Mặt trời nhỏ trang 29 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh và cho biết các bạn nhỏ đang làm gì? Tìm các từ ngữ bắt đầu bằng ng hoặc ngh để miêu tả hành động đó.

Lời giải:

- Tranh 1: ngoắc tay

- Tranh 2: nghe ngóng

- Tranh 3: nghi ngờ

- Tranh 4: ngẩng đầu

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Vận dụng: Viết 2 – 3 câu ghi lại những việc em đã làm trong ngày hôm nay

Phương pháp giải:

Em liên hệ bản thân và viết về những việc mình đã làm trong ngày.

Lời giải:

Sáng nay, em đã dậy sớm. Em cùng bố tập thể dục ở sân. Sau đó, hai bố con vào vệ sinh cá nhân, ăn sáng rồi bố đưa em đến trường.

Đánh giá

0

0 đánh giá