Lý thuyết Địa lí 11 (Cánh diều) Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

424

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Lý thuyết Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) (Cánh Diều) Địa lí 11 hay, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững nội dung kiến thức từ đó dễ dàng làm các bài tập Địa lí 11.

Lý thuyết Địa lí 11 (Cánh diều) Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Bài giải Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

A. Lý thuyết Địa lí 11 Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

I. Mục tiêu của ASEAN

- Ngày 8/8/1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với 5 nước thành viên là: Thái Lan, Xin-ga-po, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a. Tuyên bố Băng Cốc (được xem là bản tuyên ngôn khai sinh ra ASEAN) đã đưa ra mục tiêu của tổ chức.

- Ngày 15/12/2008, tại Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN lần thứ 41, được tổ chức tại Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a), Hiến chương ASEAN chính thức có hiệu lực với các mục tiêu cụ thể và toàn diện.

- Một số mục tiêu chính được nêu trong Hiến chương ASEAN là:

+ Duy trì và thúc đẩy hòa bình, an ninh, ổn định, hướng tới hòa bình trong khu vực. Duy trì khu vực không có vũ khí hạt nhân và các loại vũ khí huỷ diệt hàng loạt khác.

+ Nâng cao năng lực tự cường khu vực thông qua việc đẩy mạnh hợp tác chính trị, an ninh, kinh tế, văn hóa - xã hội.

+ Giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách phát triển trong ASEAN thông qua hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau; nâng cao phúc lợi và đời sống của người dân khu vực.

+ Thúc đẩy phát triển bền vững nhằm bảo vệ môi trường khu vực, tài nguyên, di sản văn hóa,...

+ Hướng tới một ASEAN hòa bình, an ninh, ổn định dài lâu, kinh tế phát triển bền vững, thịnh vượng và tiến bộ xã hội.

II.Cơ chế hoạt động và một số hợp tác trong kinh tế, văn hóa của ASEAN

1. Cơ chế hoạt động

Hoạt động của ASEAN tuân theo các nguyên tắc được quy định trong Hiến chương ASEAN và thông qua các hoạt động của các cơ quan ASEAN, các hợp tác, các chương trình, các hiệp ước,...

a) Các cơ quan điều phối của ASEAN

Hội nghị Cấp cao ASEAN: 

+ Gồm những người đứng đầu Nhà nước hoặc Chính phủ;

+ Là cơ quan hoạch định chính sách tối cao của ASEAN, đưa ra các chỉ đạo và các vấn đề then chốt.

Hội đồng Điều phối ASEAN: 

+ Gồm Bộ trưởng Ngoại giao các nước ASEAN;

+ Có nhiệm vụ chuẩn bị các cuộc họp cấp cao, điều phối việc thực hiện các thỏa thuận và quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN; xem xét báo cáo của Tổng Thư kí ASEAN về chức năng và hoạt động của Ban Thư kí cũng như của các cơ quan liên quan khác,...

Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN

+ Gồm Hội đồng Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN, Hội đồng Cộng đồng Kinh tế ASEAN và Hội đồng Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN

+ Nhiệm vụ: bảo đảm việc thực hiện các quyết định có liên quan của Hội nghị Cấp cao ASEAN, điều phối các công việc trong lĩnh vực phụ trách và các vấn đề có liên quan tới các Hội đồng Cộng đồng khác,...

Các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN

+ Hoạt động theo chức năng, quyền hạn đã được xác định;

+ Thực hiện các thỏa thuận và quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN.

- Ngoài ra, còn có Tổng Thư kí ASEAN, Ban Thư kí ASEAN, Uỷ ban các Đại diện thường trực bên cạnh ASEAN, Ban Thư kí ASEAN quốc gia, Uỷ ban liên Chính phủ ASEAN về Nhân quyền, Quỹ ASEAN.

b) Các nguyên tắc chính trong hoạt động của ASEAN

- Tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc dân tộc của tất cả các quốc gia thành viên; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

- Cam kết và chia sẻ trách nhiệm tập thể trong việc thúc đẩy hòa bình, an ninh và thịnh vượng của khu vực.

- Không xâm lược, sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực hay các hành động khác dưới bất kì hình thức nào trái với luật pháp quốc tế; giải quyết tranh chấp bằng hòa bình.

- Tuân thủ các nguyên tắc thương mại và các cơ chế dựa trên luật lệ của ASEAN.

Lý thuyết Địa Lí 11 Cánh diều Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

 2. Một số hợp tác trong kinh tế, văn hoá của ASEAN

a) Trong lĩnh vực kinh tế

Các nước ASEAN đã đẩy mạnh hợp tác toàn diện kinh tế thông qua các hiệp định, xây dựng các khu vực thương mại, đầu tư,... Một số biểu hiện cụ thể là:

Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA)

+ Được thành lập vào tháng 1/1992, bao gồm các quốc gia thành viên ASEAN.

+ Mục tiêu của AFTA là đưa ASEAN thành khu vực sản xuất cạnh tranh trên thị trường thế giới, nâng cao năng lực cạnh tranh của ASEAN, tăng tính hấp dẫn đối với đầu tư nước ngoài.

Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) 

+ Được thành lập vào tháng 1/2015, bao gồm 10 quốc gia thành viên ASEAN. 

+ Mục tiêu chính của AEC là tạo ra một thị trường chung ASEAN, thông qua việc thúc đẩy tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, đầu tư và lao động trong khu vực. Ngoài ra, AEC cũng tập trung vào việc phát triển các ngành công nghiệp cơ bản và đầu tư vào các lĩnh vực, đổi mới, sáng tạo để tăng cường sức cạnh tranh.

Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP)

+ Có hiệu lực từ ngày 1/1/2022, là hiệp định thương mại tự do bao gồm 10 quốc gia thành viên ASEAN và 5 quốc gia mà ASEAN đã kí hiệp định thương mại tự do (Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Niu Di-len).

+ Mục tiêu của RCEP là hướng tới hình thành Hiệp định Thương mại Tự do Đông Á (CEPEA).

Hiệp định Thương mại Dịch vụ ASEAN (ATISA)

+ Có hiệu lực từ ngày 5/4/2021, là hiệp định thương mại dịch vụ của các quốc gia thành viên ASEAN.

+ Mục tiêu của ATISA là tăng cường các kết nối về kinh tế; tạo ra thị trường và quy mô dịch vụ lớn hơn; giảm các rào cản, tăng tính dự báo về thương mại và đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ; tăng cường hợp tác và thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các nước thành viên.

- Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản (AJCEP) 

+ Có hiệu lực từ ngày 1/12/2008, là hiệp định thương mại tự do giữa các quốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản.

+ Mục tiêu của AJCEP là từng bước tự do hoá, tạo thuận lợi thương mại hàng hoá và dịch vụ, cải thiện cơ hội đầu tư, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các quốc gia thành viên ASEAN và thúc đẩy thương mại, đầu tư giữa ASEAN và Nhật Bản.

- Ngoài ra, các quốc gia ASEAN còn tổ chức hàng loạt các Hội nghị Bộ trưởng trong nhiều lĩnh vực như: giao thông vận tải, viễn thông và công nghệ thông tin, du lịch,...

b) Trong lĩnh vực văn hoá

ASEAN ngày càng có nhiều hoạt động mở rộng hợp tác trong lĩnh vực văn hoá như: giáo dục, y tế, thể thao, thanh thiếu niên, lao động.... Một số biểu hiện cụ thể là:

Uỷ ban liên Chính phủ ASEAN về Nhân quyền (AICHR) 

+ Được thành lập vào tháng 10/2009, bao gồm các quốc gia thành viên ASEAN.

+ Mục tiêu là thúc đẩy nhận thức và bảo vệ các quyền con người trong các tầng lớp nhân dân ASEAN, tăng cường hợp tác giữa chính phủ các nước thành viên.

Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games)

+ Được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1959 tại Băng Cốc (Thái Lan).

+ Là một sự kiện thể thao với sự tham gia của các vận động viên đến từ các quốc gia trong khu vực, diễn ra hai năm một lần.

+ Mục tiêu của SEA Games là nhằm tăng cường tình hữu nghị, đoàn kết, sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nước và không ngừng nâng cao thành tích, kĩ thuật, chiến thuật các môn thể thao để có cơ sở tham gia các đại hội thể thao lớn hơn.

- Chương trình Tàu Thanh niên Đông Nam Á và Nhật Bản (SSEAYP) 

+ Được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1974.

+ Chương trình diễn ra hằng năm do Chính phủ các quốc gia thành viên ASEAN và Chính phủ Nhật Bản tổ chức.

+ Mục tiêu là nhằm tăng cường mối quan hệ giao lưu, hữu nghị giữa thanh niên các nước ASEAN và thanh niên Nhật Bản.

- Bên cạnh đó, các hội nghị bộ trưởng như: Hội nghị Bộ trưởng Thể thao ASEAN (AMMS), Hội nghị Bộ trưởng Giáo dục ASEAN (ASED), Hội nghị Bộ trưởng Thanh niên ASEAN (AMMY), Hội nghị Bộ trưởng Phụ nữ ASEAN (AMMW),... thường xuyên được diễn ra, nhằm củng cố và làm sâu sắc hơn mối quan hệ giữa các quốc gia thành viên trên mọi lĩnh vực.

Lý thuyết Địa Lí 11 Cánh diều Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

 

III. Thành tựu và thách thức của ASEAN

1. Thành tựu

- Về kinh tế:

+ Thúc đẩy tăng trưởng và bền vững kinh tế của khu vực và thế giới.

+ Xây dựng ASEAN trở thành khu vực kinh tế phát triển năng động, thu hút đầu tư.

+ Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước, khối nước, thúc đẩy hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.

+ Bước đầu đạt được các thỏa thuận và các hiệp định kinh tế trong các tổ chức thuộc Cộng đồng Kinh tế ASEAN.

- Về văn hóa - xã hội:

+ Tạo dựng được nền văn hóa đa dạng trong thống nhất.

+ Nhận thức và ý thức cộng đồng của người dân đã được nâng lên.

+ HDI của các nước đều tăng, đời sống của người dân được cải thiện.

- Về an ninh - chính trị:

+ Tạo dựng được môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.

+ Đạt được thỏa thuận tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC).

2. Thách thức

- Trình độ phát triển kinh tế không đều giữa các quốc gia.

- Mức sống chênh lệch, tình trạng đói nghèo, di cư, sắc tộc, tôn giáo, dịch bệnh, môi trường, thiên tai,...

- Giữ vững chủ quyền, an ninh khu vực, vấn đề Biển Đông còn có những tồn tại.

IV. Hợp tác đa dạng và vai trò của Việt Nam trong ASEAN

- Ngày 28/7/1995, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN. Kể từ đó đến nay, Việt Nam đã chủ động và tham gia hợp tác có hiệu quả với các nước ASEAN trong nhiều lĩnh vực như: ngoại giao, kinh tế, khoa học - công nghệ, môi trường, y tế, văn hoá, giáo dục, an ninh - quốc phòng,... Việt Nam đã có nhiều đóng góp quan trọng trong sự phát triển của ASEAN và đã khẳng định được vai trò của mình trong hiệp hội.

Vai trò trong việc mở rộng ASEAN: Việt Nam cùng với các quốc gia khác đã thúc đẩy việc kết nạp Lào, Mi-an-ma, Cam-pu-chia gia nhập vào ASEAN.

Vai trò trong thường trực ASEAN: Việt Nam đã hoàn thành vai trò Chủ tịch ASEAN vào các năm 1998, năm 2010 và năm 2020; đạt được nhiều kết quả cao, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các quốc gia thành viên, phát triển các tổ chức mới và nâng cao vị thế của ASEAN trên thế giới.

Lý thuyết Địa Lí 11 Cánh diều Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

 

 

+ Vai trò trong việc tổ chức, điều phối các hoạt động của ASEAN: Việt Nam đã tổ chức thành công Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 6 tại Hà Nội năm 1998, góp phần quan trọng vào việc tăng cường đoàn kết, đẩy mạnh hợp tác trong các nước. Đăng cai và tổ chức thành công Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 22 (năm 2003) và lần thứ 31 (tổ chức vào năm 2022).

+ Vai trò trong xây dựng thể chế: Việt Nam đã góp phần đáng kể trong việc thúc đẩy các nước kí kết thành công và đưa ra các biện pháp để thực hiện Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC). Chủ động tham gia vào quá trình soạn thảo để đi đến kí kết và hiện thực hoá Hiến chương ASEAN, một văn kiện quan trọng để hỗ trợ ASEAN thực hiện mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN.

Các hoạt động khác: Giữ vai trò kết nối thông qua Kế hoạch Hành động Hà Nội (năm 1997) và Tuyên bố Hà Nội về thu hẹp khoảng cách phát triển (năm 2001) giữa các thành viên trong ASEAN. Tham gia tích cực trong việc xây dựng Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025, cùng ASEAN bước sang một giai đoạn mới, tầm nhìn mới để hội nhập toàn cầu.

B. Bài tập Địa lí 11 Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng với thành tựu về kinh tế của các nước ASEAN?

A. Đời sống nhân dân được cải thiện và y tế, giáo dục được nâng lên.

B. GDP của khu vực không ngừng tăng, hợp tác ngoài khối phát triển.

C. Đa số các nước trong khu vực là thành viên, HDI nhiều nước cao. 

D. Nhiều vấn đề về tài nguyên nước, đa dạng sinh học được chú trọng.

Chọn B

Về kinh tế, ASEAN đã xây dựng được các cơ chế hợp tác, mở rộng hợp tác giữa các nước thành viên trong khối, cũng như giữa ASEAN với các nước ngoài khối. Các nền kinh tế trong khu vực đã có sự liên kết, hợp tác đa ngành, đa lĩnh vực. Trong giai đoạn 2000 - 2020, tổng GDP của khu vực tăng từ 614,3 tỉ USD lên 3 081,45 tỉ USD, tăng trưởng GDP trung bình năm đạt 5,3%.

Câu 2. Cán cân xuất - nhập khẩu của khối ASEAN đạt giá trị dương (xuất siêu) là thành tựu về mặt

A. văn hóa.

B. xã hội.

C. kinh tế. 

D. chính trị.

Chọn C

Cán cân xuất - nhập khẩu của khối ASEAN đạt giá trị dương (xuất siêu) là thành tựu về mặt kinh tế.

Câu 3. Cơ chế hợp tác của ASEAN không có biểu hiện nào sau đây?

A. Thông qua các diễn đàn.

B. Tổ chức sản xuất vũ khí.

C. Tổ chức các hội nghị. 

D. Các dự án, chương trình.

Chọn B

Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN. Đó là, thông qua các diễn đàn, kí kết các hiệp ước, tổ chức các hội nghị, các dự án, chương trình phát triển, các hoạt động văn hóa - thể thao - du lịch, xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN”,… Không có tổ chức hay liên kết sản xuất các loại vũ khí.

Câu 4. Quốc gia nào sau đây là thành viên chính thức cuối cùng của ASEAN đến thời điểm này?

A. Đông Ti-mo.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia. 

D. Việt Nam.

Chọn C

Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN năm 1997; Cam-pu-chia gia nhập ASEAN năm 1999 và Đông Ti-mo chưa gia nhập ASEAN. Như vậy, Cam-pu-chia là quốc gia chính thức trở thành thành viên chính thức của ASEAN cuối cùng vào thời điểm này.

Câu 5. Thách thức nào sau đây thường không xuất hiện ở các nước ASEAN hiện nay?

A. Các nước có trình độ phát triển chênh lệch.

B. Vấn đề người nhập cư, chảy máu chất xám.

C. Tình trạng đói nghèo, thiếu việc làm ở đô thị.

D. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí.

Chọn B

Các thách thức của ASEAN hiện nay là:

- Về kinh tế, có sự chênh lệch lớn về trình độ phát triển kinh tế giữa một số nước thành viên. Quy mô nền kinh tế của từng nước trong ASEAN vẫn còn nhỏ, gây khó khăn trong cạnh tranh với các trung tâm kinh tế khác trên thế giới.

- Về đời sống xã hội, có sự chênh lệch đáng kể về thu nhập bình quân đầu người giữa các nước. Bên cạnh đó là tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm ở khu vực đô thị.

- Về khai thác tài nguyên và môi trường, việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên còn chưa hợp lí, tình trạng ô nhiễm môi trường còn xảy ra ở nhiều quốc gia.

Câu 6. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển là

A. mục tiêu cụ thể của từng quốc gia.

B. mục tiêu của ASEAN và các nước.

C. mục tiêu tổng quát của ASEAN. 

D. mục tiêu chính sách của ASEAN.

Chọn C

Mục tiêu tổng quát của ASEAN là: Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về những vấn đề xã hội, môi trường đòi hỏi các nước ASEAN phải giải quyết?

A. Sự đa dạng tôn giáo và sự hòa hợp các dân tộc ở mỗi quốc gia.

B. Thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài.

C. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường chưa hợp lí. 

D. Sự đa dạng về truyền thống, phong tục và tập quán ở mỗi nước.

Chọn D

Ở các quốc gia trong ASEAN còn nhiều vấn đề xã hội - môi trường cần phải giải quyết, đó là sự đa dạng về tôn giáo, sự hòa hợp giữa các dân tộc ở mỗi quốc gia (tránh xảy ra mâu thuẫn, xung đột tộc người); vấn đề sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường còn nhiều nan giải và khai thác chưa hợp lí, nhiều tài nguyên bị cạn kiệt, suy thoái. Đồng thời, nạn thất nghiệp, vấn đề đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho tương lai cũng khiến nhiều quốc gia gặp rất nhiều khó khăn.

Câu 8. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò tích cực trong ASEAN?

A. Là quốc gia gia nhập ASEAN sớm nhất, có nhiều đóng góp trong việc mở rộng ASEAN.

B. Buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN hơn 50% giao dịch thương mại quốc tế của nước ta.

C. Tích cực tham gia các hoạt động của tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội ASEAN. 

D. Khách du lịch từ các nước ASEAN đến Việt Nam du lịch ngày càng nhiều và tăng nhanh.

Chọn C

Ngày 28-7-1995, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN. Kể từ đó đến nay, Việt Nam đã chủ động và tham gia hợp tác có hiệu quả với các nước ASEAN trong nhiều lĩnh vực như: ngoại giao, kinh tế, khoa học công nghệ, môi trường, y tế, văn hóa, giáo dục, an ninh - quốc phòng,... Việt Nam đã có nhiều đóng góp quan trọng trong sự phát triển của ASEAN và đã khẳng định được vai trò của mình trong hiệp hội.

Câu 9. Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực nào của ASEAN?

A. Kinh tế và văn hóa.

B. Trật tự - an toàn xã hội.

C. Khoa học - công nghệ. 

D. Tất cả các lĩnh vực.

Chọn D

Ngày 28 - 7 - 1995, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN. Đến nay, Việt Nam đã tham gia hợp tác ở tất cả các lĩnh vực của ASEAN như kinh tế, văn hóa, khai thác tài nguyên và môi trường, an ninh khu vực,...

Câu 10. Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao nhất trong các nước dưới đây?

A. Xin-ga-po.

B. Việt Nam.

C. Mi-an-ma. 

D. Thái Lan

Chọn A

GDP bình quân đầu người theo giá thực tế của Xin-ga-po rất cao (25 207 USD) và cao nhất trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 11. Mục tiêu tổng quát của ASEAN là

A. đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

B. phát triển kinh tế, giáo dục và tiến bộ xã hội của các quốc gia thành viên.

C. xây dựng ASEAN thành khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất. 

D. giải quyết sự khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ từng nước.

Chọn A

Mục tiêu tổng quát của ASEAN là: Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

Câu 12. Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm đích chủ yếu nào sau đây?

A. Đa dạng hóa các mặt về đời sống xã hội.

B. Phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

C. Đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN. 

D. Tập trung phát triển kinh tế của khu vực.

Chọn C

Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN.

Câu 13. Cho đến năm 2020, quốc gia nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN?

A. Đông Ti-mo.

B. Lào.

C. Mi-an-ma. 

D. Bru-nây.

Chọn A

Sau năm 1967, ASEAN tiếp tục kết nạp thêm các thành viên khác là: Bru-nây (năm 1984), Việt Nam (năm 1995), Lào và Mi-an-ma (năm 1997), Cam-pu-chia (năm 1999). Tính đến năm 2020, đã có 10/11 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á là thành viên của ASEAN. Ngày 11-11-2022, ASEAN đã nhất trí về nguyên tắc để kết nạp Ti-mo Lét-xtê là thành viên thứ 11 của hiệp hội.

Câu 14. Cơ chế hợp tác về phát triển kinh tế trong khối ASEAN không phải là

A. thông qua các diễn đàn, hội nghị.

B. thông qua các hiệp ước, hiệp định.

C. thông qua các dự án, chương trình. 

D. các chuyến thăm nguyên thủ quốc gia.

Chọn D

Các cơ chế hợp tác về phát triển kinh tế trong khối ASEAN khá đa dạng:

- Thông qua các diễn đàn như Diễn đàn kinh tế ASEAN.

- Thông qua các hiệp ước, hiệp định như Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP).

- Thông qua các hội nghị như Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN.

- Thông qua các chương trình, dự án như hợp tác giữa các nước thành viên về phát triển giao thông vận tải.

Câu 15. Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia và toàn khu vực Đông Nam Á là

A. tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.

B. khai thác hợp lí nguồn tài nguyên (khoáng sản, đất đai).

C. tăng cường các dự án và đầu tư trong nội bộ khu vực. 

D. thu hút các nguồn vốn đầu tư lớn từ các nước châu Âu.

Chọn A

Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia và toàn khu vực Đông Nam Á là tạo dựng môi trường phát triển hòa bình, ổn định trong khu vực. Sự ổn định không chỉ là điều kiện các quốc gia tự lực phát huy các tiềm năng trong nước mà còn nhận được sự đầu tư mạnh mẽ từ các quốc gia trên thế giới.

Xem thêm Lý thuyết các bài Địa lí 11 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á

Lý thuyết Bài 13: Thực hành : Tìm hiểu về hoạt động du lịch và kinh tế đối ngoại của khu vực Đông Nam Á

Lý thuyết Bài 14: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á

Lý thuyết Bài 15: Thực hành: Viết báo cáo về vấn đề dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á

Lý thuyết Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ

Đánh giá

0

0 đánh giá