15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 (Cánh diều) Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

213

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 (Cánh diều) Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng với thành tựu về kinh tế của các nước ASEAN?

A. Đời sống nhân dân được cải thiện và y tế, giáo dục được nâng lên.

B. GDP của khu vực không ngừng tăng, hợp tác ngoài khối phát triển.

C. Đa số các nước trong khu vực là thành viên, HDI nhiều nước cao. 

D. Nhiều vấn đề về tài nguyên nước, đa dạng sinh học được chú trọng.

Trả lời:

Chọn B

Về kinh tế, ASEAN đã xây dựng được các cơ chế hợp tác, mở rộng hợp tác giữa các nước thành viên trong khối, cũng như giữa ASEAN với các nước ngoài khối. Các nền kinh tế trong khu vực đã có sự liên kết, hợp tác đa ngành, đa lĩnh vực. Trong giai đoạn 2000 - 2020, tổng GDP của khu vực tăng từ 614,3 tỉ USD lên 3 081,45 tỉ USD, tăng trưởng GDP trung bình năm đạt 5,3%.

Câu 2. Cán cân xuất - nhập khẩu của khối ASEAN đạt giá trị dương (xuất siêu) là thành tựu về mặt

A. văn hóa.

B. xã hội.

C. kinh tế. 

D. chính trị.

Trả lời:

Chọn C

Cán cân xuất - nhập khẩu của khối ASEAN đạt giá trị dương (xuất siêu) là thành tựu về mặt kinh tế.

Câu 3. Cơ chế hợp tác của ASEAN không có biểu hiện nào sau đây?

A. Thông qua các diễn đàn.

B. Tổ chức sản xuất vũ khí.

C. Tổ chức các hội nghị. 

D. Các dự án, chương trình.

Trả lời:

Chọn B

Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN. Đó là, thông qua các diễn đàn, kí kết các hiệp ước, tổ chức các hội nghị, các dự án, chương trình phát triển, các hoạt động văn hóa - thể thao - du lịch, xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN”,… Không có tổ chức hay liên kết sản xuất các loại vũ khí.

Câu 4. Quốc gia nào sau đây là thành viên chính thức cuối cùng của ASEAN đến thời điểm này?

A. Đông Ti-mo.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia. 

D. Việt Nam.

Trả lời:

Chọn C

Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN năm 1997; Cam-pu-chia gia nhập ASEAN năm 1999 và Đông Ti-mo chưa gia nhập ASEAN. Như vậy, Cam-pu-chia là quốc gia chính thức trở thành thành viên chính thức của ASEAN cuối cùng vào thời điểm này.

Câu 5. Thách thức nào sau đây thường không xuất hiện ở các nước ASEAN hiện nay?

A. Các nước có trình độ phát triển chênh lệch.

B. Vấn đề người nhập cư, chảy máu chất xám.

C. Tình trạng đói nghèo, thiếu việc làm ở đô thị.

D. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí.

Trả lời:

Chọn B

Các thách thức của ASEAN hiện nay là:

- Về kinh tế, có sự chênh lệch lớn về trình độ phát triển kinh tế giữa một số nước thành viên. Quy mô nền kinh tế của từng nước trong ASEAN vẫn còn nhỏ, gây khó khăn trong cạnh tranh với các trung tâm kinh tế khác trên thế giới.

- Về đời sống xã hội, có sự chênh lệch đáng kể về thu nhập bình quân đầu người giữa các nước. Bên cạnh đó là tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm ở khu vực đô thị.

- Về khai thác tài nguyên và môi trường, việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên còn chưa hợp lí, tình trạng ô nhiễm môi trường còn xảy ra ở nhiều quốc gia.

Câu 6. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển là

A. mục tiêu cụ thể của từng quốc gia.

B. mục tiêu của ASEAN và các nước.

C. mục tiêu tổng quát của ASEAN. 

D. mục tiêu chính sách của ASEAN.

Trả lời:

Chọn C

Mục tiêu tổng quát của ASEAN là: Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về những vấn đề xã hội, môi trường đòi hỏi các nước ASEAN phải giải quyết?

A. Sự đa dạng tôn giáo và sự hòa hợp các dân tộc ở mỗi quốc gia.

B. Thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài.

C. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường chưa hợp lí. 

D. Sự đa dạng về truyền thống, phong tục và tập quán ở mỗi nước.

Trả lời:

Chọn D

Ở các quốc gia trong ASEAN còn nhiều vấn đề xã hội - môi trường cần phải giải quyết, đó là sự đa dạng về tôn giáo, sự hòa hợp giữa các dân tộc ở mỗi quốc gia (tránh xảy ra mâu thuẫn, xung đột tộc người); vấn đề sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường còn nhiều nan giải và khai thác chưa hợp lí, nhiều tài nguyên bị cạn kiệt, suy thoái. Đồng thời, nạn thất nghiệp, vấn đề đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho tương lai cũng khiến nhiều quốc gia gặp rất nhiều khó khăn.

Câu 8. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò tích cực trong ASEAN?

A. Là quốc gia gia nhập ASEAN sớm nhất, có nhiều đóng góp trong việc mở rộng ASEAN.

B. Buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN hơn 50% giao dịch thương mại quốc tế của nước ta.

C. Tích cực tham gia các hoạt động của tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội ASEAN. 

D. Khách du lịch từ các nước ASEAN đến Việt Nam du lịch ngày càng nhiều và tăng nhanh.

Trả lời:

Chọn C

Ngày 28-7-1995, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN. Kể từ đó đến nay, Việt Nam đã chủ động và tham gia hợp tác có hiệu quả với các nước ASEAN trong nhiều lĩnh vực như: ngoại giao, kinh tế, khoa học công nghệ, môi trường, y tế, văn hóa, giáo dục, an ninh - quốc phòng,... Việt Nam đã có nhiều đóng góp quan trọng trong sự phát triển của ASEAN và đã khẳng định được vai trò của mình trong hiệp hội.

Câu 9. Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực nào của ASEAN?

A. Kinh tế và văn hóa.

B. Trật tự - an toàn xã hội.

C. Khoa học - công nghệ. 

D. Tất cả các lĩnh vực.

Trả lời:

Chọn D

Ngày 28 - 7 - 1995, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN. Đến nay, Việt Nam đã tham gia hợp tác ở tất cả các lĩnh vực của ASEAN như kinh tế, văn hóa, khai thác tài nguyên và môi trường, an ninh khu vực,...

Câu 10. Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao nhất trong các nước dưới đây?

A. Xin-ga-po.

B. Việt Nam.

C. Mi-an-ma. 

D. Thái Lan.

Trả lời:

Chọn A

GDP bình quân đầu người theo giá thực tế của Xin-ga-po rất cao (25 207 USD) và cao nhất trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 11. Mục tiêu tổng quát của ASEAN là

A. đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

B. phát triển kinh tế, giáo dục và tiến bộ xã hội của các quốc gia thành viên.

C. xây dựng ASEAN thành khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất. 

D. giải quyết sự khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ từng nước.

Trả lời:

Chọn A

Mục tiêu tổng quát của ASEAN là: Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

Câu 12. Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm đích chủ yếu nào sau đây?

A. Đa dạng hóa các mặt về đời sống xã hội.

B. Phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

C. Đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN. 

D. Tập trung phát triển kinh tế của khu vực.

Trả lời:

Chọn C

Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN.

Câu 13. Cho đến năm 2020, quốc gia nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN?

A. Đông Ti-mo.

B. Lào.

C. Mi-an-ma. 

D. Bru-nây.

Trả lời:

Chọn A

Sau năm 1967, ASEAN tiếp tục kết nạp thêm các thành viên khác là: Bru-nây (năm 1984), Việt Nam (năm 1995), Lào và Mi-an-ma (năm 1997), Cam-pu-chia (năm 1999). Tính đến năm 2020, đã có 10/11 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á là thành viên của ASEAN. Ngày 11-11-2022, ASEAN đã nhất trí về nguyên tắc để kết nạp Ti-mo Lét-xtê là thành viên thứ 11 của hiệp hội.

Câu 14. Cơ chế hợp tác về phát triển kinh tế trong khối ASEAN không phải là

A. thông qua các diễn đàn, hội nghị.

B. thông qua các hiệp ước, hiệp định.

C. thông qua các dự án, chương trình. 

D. các chuyến thăm nguyên thủ quốc gia.

Trả lời:

Chọn D

Các cơ chế hợp tác về phát triển kinh tế trong khối ASEAN khá đa dạng:

- Thông qua các diễn đàn như Diễn đàn kinh tế ASEAN.

- Thông qua các hiệp ước, hiệp định như Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP).

- Thông qua các hội nghị như Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN.

- Thông qua các chương trình, dự án như hợp tác giữa các nước thành viên về phát triển giao thông vận tải.

Câu 15. Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia và toàn khu vực Đông Nam Á là

A. tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.

B. khai thác hợp lí nguồn tài nguyên (khoáng sản, đất đai).

C. tăng cường các dự án và đầu tư trong nội bộ khu vực. 

D. thu hút các nguồn vốn đầu tư lớn từ các nước châu Âu.

Trả lời:

Chọn A

Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia và toàn khu vực Đông Nam Á là tạo dựng môi trường phát triển hòa bình, ổn định trong khu vực. Sự ổn định không chỉ là điều kiện các quốc gia tự lực phát huy các tiềm năng trong nước mà còn nhận được sự đầu tư mạnh mẽ từ các quốc gia trên thế giới.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Địa lí 11 (Cánh diều) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 9: Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 14: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội kinh tế Tây Nam Á

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 17: Kinh tế Hoa Kỳ

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá