Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

459

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 80 Thực hành 1: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình dưới đây:

Phương pháp giải 

Quan sát hình vẽ và kể tên các đoạn thẳng.

Lời giải 

Các đoạn thẳng có trong hình: AB; BC; CD; DE; AC; AD; BD.

Toán lớp 6 trang 80 Hoạt động khám phá: Làm thế nào để biết cây bút chì dài hơn cây bút mực bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp giải

Dùng thước thẳng đo độ dài hai cây bút.

Lời giải 

- Dùng thước thẳng đo độ dài hai cây bút.

- Lấy độ dài cây bút chì trừ đi độ dài cây bút mực

Toán lớp 6 trang 81 Thực hành 2: Cho hình vẽ bên: Hãy đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, AG và sắp xếp các đoạn thẳng đó theo thứ tự độ dài từ bé đến lớn.

Phương pháp giải 

- Đo độ dài các đoạn thẳng

- So sánh các độ dài vừa đo được

- Sắp xếp các đoạn thẳng đó theo thứ tự độ dài từ bé đến lớn.

Lời giải 

- Ta đo được:

AB = 3 cm, BC = 4 cm, CD = 2 cm, DE = 3 cm, GE = 1 cm, AG = 1 cm

- Vì 1 cm < 2 cm < 3 cm < 4 cm nên  AG = GE < CD < AB = DE < BC

- Các đoạn thẳng theo thứ tự độ dài từ bé đến lớn là: AG, GE, CD, AB, DE, BC

Chú ý: Với các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau, chẳng hạn AB = DE thì ta xếp AB trước hay sau DE đều được.

Toán lớp 6 trang 81 Thực hành 3: Em cùng các bạn hãy tìm hiểu xem mỗi loại dụng cụ trên dùng trong những tình huống thực tiễn nào.

Phương pháp giải 

Quan sát hình đã cho và trả lời câu hỏi.

Lời giải 

Các dụng cụ đó thường dùng trong trường hợp đo chiều cao, đo độ dài vải may quần áo, đo độ dài trong xây dựng..

Bài tập trang 81, 82

Toán lớp 6 trang 81 Bài 1: a) Cách đặt thước đo nào trong hình dưới đây sẽ cho biết chính xác độ dài chiếc bút chì?

 

b) Cho hai đoạn thẳng AB và CD như hình bên.

- Đo độ dài hai đoạn thẳng trên.

- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng tổng độ dài hai đoạn thẳng trên.

Phương pháp giải 

a) Đặt bút song song với thước sao cho 1 đầu bút trùng với vạch 0 của thước.

b) Dùng thước thẳng đo độ dài của hai đoạn thẳng trên rồi cộng độ dài vừa đo được, sau đó vẽ độ dài đoạn MN bằng tổng vừa tính được.

Lời giải 

a) Cách c) sẽ cho biết chính xác độ dài chiếc bút chì vì

Đặt chiếc bút chì song song với thước sao cho một đầu bút trùng với vạch 0 của thước, đầu kia trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của chiếc bút chì.

b) Dùng thước thẳng đo được AB = 3 cm, CD = 5,3 cm

Đặt thước kẻ đoạn thẳng MN = 3 cm + 5,3 cm = 8,3 cm

Toán lớp 6 trang 81 Bài 2: Em hãy vẽ bảng theo mẫu rồi cùng các bạn đo độ dài của bàn học để hoàn thiện bảng, sau đó đối chiếu với kích thước tiêu chuẩn.

Phương pháp giải 

- Dùng thước đo chiều dài, chiều rộng của của bàn học

- Điền vào bảng

- Đối chiếu với kích thước tiêu chuẩn.

Lời giải 

HS thực hành đo và hoàn thành bảng.

- Chiều dài đo được của chiếc bàn học trong lớp bằng chiều dài tiêu chuẩn.
- Chiều rộng đo được của chiếc bàn học trong lớp kém chiều rộng tiêu chuẩn là 1 cm.

Toán lớp 6 trang 82 Bài 3: Em cũng các bạn hãy ước lượng chiều dài, chiều rộng và bề dày của cuốn sách giáo khoa Toán 6, tập hai với đơn vị đo xăng-ti-mét và mi-li-mét, sau đó dùng thước kẻ để kiểm tra lại kết quả đó.

Phương pháp giải 

- Quan sát cuốn SGK Toán 6 => ước lượng chiều dài, chiều rộng, độ dài

- Dùng thước đo để kiểm tra.

Lời giải 

- Ước lượng: Chiều dài: 30 cm ( hay 300 mm), chiều rộng 20 cm ( hay 200 mm), độ dày 1 cm (hay 10 mm)

- Kiểm tra lại ước lượng: Chiều dài: 26,5 cm ( hay 265 mm), chiều rộng 19 cm ( hay 190 mm), độ dày 0,5 cm (hay 5 mm)

Toán lớp 6 trang 82 Bài 4: Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị đo là độ dài của đoạn thẳng

a) IJ;

b) AB

Phương pháp giải 

a) Độ dài các đoạn thẳng bằng bao nhiêu phầm độ dài đoạn IJ;

b) Độ dài các đoạn thẳng bằng bao nhiêu phầm độ dài đoạn AB.

Lời giải 

a) Độ dài GH = 2 IJ

     Độ dài EF = 3 IJ

     Độ dài CD = 5IJ

     Độ dài AB = 6IJ 

b) Độ dài IJ = 16 AB

    Độ dài GH = 13 AB

    Độ dài EF = 12 AB

    Độ dài CD = 56 AB.

Toán lớp 6 trang 82 Bài 5: Cho biết khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời khoảng 150 000 000 km và khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng khoảng 384 000 km. Hỏi khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?


Phương pháp giải

Khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng = khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời - khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng.

Lời giải

Khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là:

150 000 000 - 384 000 = 149 616 000 (km)

Đáp số: 149 616 000 km.

Đánh giá

0

0 đánh giá