Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 2. Mời các bạn đón xem:
Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
Câu hỏi giữa bài
Toán lớp 6 trang 80 Thực hành 1: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình dưới đây:
Phương pháp giải
Quan sát hình vẽ và kể tên các đoạn thẳng.
Lời giải
Các đoạn thẳng có trong hình: AB; BC; CD; DE; AC; AD; BD.
Phương pháp giải
Dùng thước thẳng đo độ dài hai cây bút.
Lời giải
- Dùng thước thẳng đo độ dài hai cây bút.
- Lấy độ dài cây bút chì trừ đi độ dài cây bút mực
Phương pháp giải
- Đo độ dài các đoạn thẳng
- So sánh các độ dài vừa đo được
- Sắp xếp các đoạn thẳng đó theo thứ tự độ dài từ bé đến lớn.
Lời giải
- Ta đo được:
AB = 3 cm, BC = 4 cm, CD = 2 cm, DE = 3 cm, GE = 1 cm, AG = 1 cm
- Vì 1 cm < 2 cm < 3 cm < 4 cm nên AG = GE < CD < AB = DE < BC
- Các đoạn thẳng theo thứ tự độ dài từ bé đến lớn là: AG, GE, CD, AB, DE, BC
Chú ý: Với các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau, chẳng hạn AB = DE thì ta xếp AB trước hay sau DE đều được.
Phương pháp giải
Quan sát hình đã cho và trả lời câu hỏi.
Lời giải
Các dụng cụ đó thường dùng trong trường hợp đo chiều cao, đo độ dài vải may quần áo, đo độ dài trong xây dựng..
Bài tập trang 81, 82
b) Cho hai đoạn thẳng AB và CD như hình bên.
- Đo độ dài hai đoạn thẳng trên.
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng tổng độ dài hai đoạn thẳng trên.
Phương pháp giải
a) Đặt bút song song với thước sao cho 1 đầu bút trùng với vạch 0 của thước.
b) Dùng thước thẳng đo độ dài của hai đoạn thẳng trên rồi cộng độ dài vừa đo được, sau đó vẽ độ dài đoạn MN bằng tổng vừa tính được.
Lời giải
a) Cách c) sẽ cho biết chính xác độ dài chiếc bút chì vì
Đặt chiếc bút chì song song với thước sao cho một đầu bút trùng với vạch 0 của thước, đầu kia trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của chiếc bút chì.
b) Dùng thước thẳng đo được AB = 3 cm, CD = 5,3 cm
Đặt thước kẻ đoạn thẳng MN = 3 cm + 5,3 cm = 8,3 cm
Phương pháp giải
- Dùng thước đo chiều dài, chiều rộng của của bàn học
- Điền vào bảng
- Đối chiếu với kích thước tiêu chuẩn.
Lời giải
HS thực hành đo và hoàn thành bảng.
- Chiều dài đo được của chiếc bàn học trong lớp bằng chiều dài tiêu chuẩn.
- Chiều rộng đo được của chiếc bàn học trong lớp kém chiều rộng tiêu chuẩn là 1 cm.
Phương pháp giải
- Quan sát cuốn SGK Toán 6 => ước lượng chiều dài, chiều rộng, độ dài
- Dùng thước đo để kiểm tra.
Lời giải
- Ước lượng: Chiều dài: 30 cm ( hay 300 mm), chiều rộng 20 cm ( hay 200 mm), độ dày 1 cm (hay 10 mm)
- Kiểm tra lại ước lượng: Chiều dài: 26,5 cm ( hay 265 mm), chiều rộng 19 cm ( hay 190 mm), độ dày 0,5 cm (hay 5 mm)
a) IJ;
b) AB
Phương pháp giải
a) Độ dài các đoạn thẳng bằng bao nhiêu phầm độ dài đoạn IJ;
b) Độ dài các đoạn thẳng bằng bao nhiêu phầm độ dài đoạn AB.
Lời giải
a) Độ dài GH = 2 IJ
Độ dài EF = 3 IJ
Độ dài CD = 5IJ
Độ dài AB = 6IJ
b) Độ dài IJ = AB
Độ dài GH = AB
Độ dài EF = AB
Độ dài CD = AB.
Phương pháp giải
Khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng = khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời - khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
Lời giải
Khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là:
150 000 000 - 384 000 = 149 616 000 (km)
Đáp số: 149 616 000 km.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.