Toán lớp 3 Kết nối tri thức Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

1.2 K

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số trang 98 sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán lớp 3 Bài 36 (Kết nối tri thức): Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

Hoạt động trang 98

Toán lớp 3 trang 98 Bài 1: Tính.

Toán lớp 3 trang 98 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 98 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 3 trang 98 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Toán lớp 3 trang 98 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 98 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 3 trang 98 Bài 3: Hôm nay, hải âu được 118 ngày tuổi, số ngày tuổi của mèo gấp 3 lần số ngày tuổi của hải âu. Hỏi hôm nay mèo được bao nhiêu ngày tuổi?

Toán lớp 3 trang 98 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Số ngày tuổi của mèo = Số ngày tuổi của hải âu x 3

Lời giải:

Tóm tắt

Toán lớp 3 trang 98 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Bài giải

Số ngày tuổi của mèo là

118 x 3 = 354 (ngày)

Đáp số: 354 ngày

Luyện tập trang 98

Toán lớp 3 trang 98 Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 98 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 98 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 3 trang 98 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 98 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm kết quả các phép nhân số tròn trăm với một số.

Lời giải:

300 x 3 = ?

3 trăm x 3 = 9 trăm

300 x 3 = 900

200 x 4 = ?

2 trăm x 4 = 8 trăm

200 x 4 = 800

400 x 2 = ?

4 trăm x 2 = 8 trăm

400 x 2 = 800

Toán lớp 3 trang 98 Bài 3: Số? 

Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 128 g. Vậy cái ấm cân nặng ? gam.

Toán lớp 3 trang 98 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Cân nặng của cái ấm = Cân nặng của cái chén x 3

Lời giải:

Cân nặng của cái ấm là

128 x 3 = 384 (g)

Đáp số: 384 g

Toán lớp 3 trang 98 Bài 4: Gấu đen có 3 hũ mật ong, mỗi hũ đựng 250 ml mật ong. Gấu đen đã dùng 525 ml để làm bánh. Hỏi gấu đen còn bao nhiêu mi-li-lít mật ong?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số mi-li-lít mật ong gấu đen có = Số mi-li-lít mật ong ở một hũ x Số hũ

Bước 2: Số mi-li-lít mật ong còn lại = Số mi-li-lít mật ong gấu đen có - Số mi-li-lít mật ong đã dùng

Lời giải:

Tóm tắt

Có 3 hũ mật ong

Mỗi hũ: 250 ml

Đã dùng: 525 ml

Còn lại: …. ml?

Bài giải

Gấu đen có số mi-li-lít mật ong là

250 x 3 =750 (ml)

Gấu đen còn lại số mi-li-lít mật ong là

750 – 525 = 225 (ml)

Đáp số: 225 ml

Đánh giá

0

0 đánh giá