Tiếng Việt lớp 2 trang 10, 11, 12 Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2 - Kết nối tri thức

569

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 10, 11, 12 Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1. Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 10, 11, 12 Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2

Tiếng Việt lớp 2 trang 10, 11 Đọc: Tôi là học sinh lớp 2

Nội dung: Cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn nhỏ trong ngày khai giảng năm học lớp 2.

Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Khởi động: Em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai trường?

Tên bài con + Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em hãy nhớ lại những ngày trước buổi khai trường, em đã chuẩn bị những gì?

Lời giải:

Để đón ngày khai trường, em đã chuẩn bị:

- Cặp sách, sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ

- Quần áo, giày dép theo quy định về đồng phục của học sinh

Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Đọc: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2

Ngày khai trường đã đến.

Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất.”.

Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở trong sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.

Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.

(Văn Giá)

Từ ngữ

- Loáng (một cái): rất nhanh.

- Níu: nắm lấy và kéo lại, kéo xuống.

- Lớn bổng: lớn nhanh, vượt hẳn lên.

Tiếng Việt lớp 2 trang 11 Trả lời câu hỏi

Câu 1: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường?

a. vùng dậy

b. muốn đến sớm nhất lớp

c. chuẩn bị rất nhanh

d. thấy mình lớn bổng lên

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn từ “Sáng sớm…” đến “…đến lớp sớm nhất” để tìm những chi tiết cho thấy sự háo hức của bạn nhỏ.

Lời giải:

Những chi tiết cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai giảng là:

- vùng dậy

- muốn đến sớm nhất lớp

- chuẩn bị rất nhanh

Chọn đáp án: a, b, c

Câu 2: Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn từ “Tôi háo hức…” đến “… ào vào cùng các bạn”.

Lời giải:

Bạn nhỏ không thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp. Bởi vì khi vừa đến cổng trường, bạn nhỏ đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít ở trong sân. 

Câu 3: Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn từ “Chúng tôi tranh nhau….” đến “… lớp 2 rồi cơ mà.”

Lời giải:

Bạn ấy không còn rụt rè bám lấy bố mẹ nữa mà đã tự tin, thoải mái trò chuyện với các bạn cùng lớp. Bạn thấy mình lớn bổng lên.

Câu 4: Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài đọc

Tên bài con + Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh (chú ý các nhân vật xuất hiện trong bức tranh và cảnh vật xung quanh)

Lời giải:

- Tranh 1: Đoạn 4 (Từ “Chúng tôi tranh nhau kể …” đến “… học sinh lớp 2 rồi cơ mà.”)

- Tranh 2: Đoạn 3 (Từ “Tôi háo hức tưởng tương…” đến “… chạy ào vào cùng các bạn”)

- Tranh 3: Đoạn 1 + 2 (Từ “Ngày khai trường…” đến “…con muốn đến lớp sớm nhất.”)

Tiếng Việt lớp 2 trang 11 Luyện tập theo văn bản đọc

Câu 1: Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường?

a. ngạc nhiên

b. háo hức

c. rụt rè

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn từ “Chúng tôi….” đến “… lớp 2 rồi cơ mà”

Lời giải:

Từ nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường là: rụt rè

Chọn đáp án: c

Câu 2: Thực hiện các yêu cầu sau:

a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường.

b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp.

c. Cùng bạn nói và đáp lời chào khi gặp nhau ở trường.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các yêu cầu trong bài.

Lời giải:

Thực hiện các yêu cầu:

a. “Con chào mẹ! Con vào trường đây ạ!”

b. “Em chào cô ạ! Em đã đến lớp rồi ạ!”

c. - Chào cậu!

- Chào cậu!

Tiếng Việt lớp 2 trang 12 Viết: Chữ hoa A

Tiếng Việt lớp 2 trang 12 Câu 1:  Viết chữ hoa A

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ chữ viết mẫu và hướng dẫn thứ tự viết các nét trong sách

Lời giải:

* Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải và nét lượn.

* Cách viết:

- Bước 1: Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) ngang 2 hơi lượn vòng khi đến điểm dừng trên ĐK dọc 3.

- Bước 2: Không nhấc bút, viết tiếp nét ngược phái và dừng bút dưới ĐK ngang 2 và trước ĐK dọc 4.

- Bước 3: Lia bút đến phía trên ĐK ngang 2, viết nét lượn cắt ngang hai nét móc ngược và dừng bút bên trái ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.

Tiếng Việt lớp 2 trang 12 Câu 2: Viết ứng dụng: Ánh nắng tràn ngập sân trường.

Phương pháp giải:

Em đọc câu ứng dụng

Lời giải:

Lần lượt viết các từ trong câu ứng dụng

Tiếng Việt lớp 2 trang 12 Nói và nghe: Những ngày hè của em

Tiếng Việt lớp 2 trang 12 Câu 1: Kể về điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em.

G:

- Nghỉ hè, em được đi những đâu?

- Em được tham gia những hoạt động nào?

- Em nhớ nhất điều gì?

Những ngày hè của em Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em dựa vào phần gợi ý để hoàn thành yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

* Cách trả lời 1:

- Nghỉ hè, em được về quê ngoại chơi.

- Những hoạt động mà em được tham gia đó là:

+ Thăm ông bà, họ hàng ở quê

+ Cùng các anh chị chơi thả diều, đá bóng trên đồng

+ Tham gia sinh hoạt hè cùng các bạn cùng tuổi trong xóm

- Em nhớ nhất là được đi thăm ông bà ngoại, họ hàng ở quê.

* Cách trả lời 2:

- Nghỉ hè, em được đi du lịch cùng gia đình.

- Những hoạt động mà em được tham gia đó là:

+ Tắm biển cùng gia đình

+ Cùng bố thả diều trên bãi biển

+ Xây lâu đài cát cùng anh, chị, em

- Em nhớ nhất là được cùng cả gia đình vui chơi trên bãi biển.

Tiếng Việt lớp 2 trang 12 Câu 2: Em cảm thấy thế nào khi trở lại trường sau kì nghỉ hè?

Phương pháp giải:

Em trả lời theo suy nghĩ của bản thân.

Lời giải:

Em cảm thấy háo hức vì được gặp lại thầy cô, bạn bè. Em thấy mình lớn hơn so với năm học trước.

Tiếng Việt lớp 2 trang 12 Vận dụng: Viết 2 – 3 câu về những ngày hè của em.

Phương pháp giải:

Em dựa vào câu 1, câu 2 đã hoàn thành.

Lời giải:

* Cách 1:        

Nghỉ hè, em được về quê ngoại chơi. Trong chuyến đi đó, em được thăm ông bà, họ hàng ở quê. Em cùng các anh chị chơi thả diều, đá bóng trên đồng. Em được tham gia sinh hoạt hè cùng các bạn cùng tuổi trong xóm. Trở lại trường em cảm thấy vô cùng thoải mái dễ chịu. Em cũng thấy yêu quý và hiểu hơn về ông bà ngoại và họ hàng bên ngoại.

* Cách 2:        

Nghỉ hè, em được đi du lịch cùng gia đình. Trong chuyến du lịch, em được bố mẹ cho đi tắm biển và thả diều ở ngay trên bãi biển. Sau đó, cả gia đình em còn cùng nhau xây lâu đài cát. Em rất thích được đi du lịch cùng gia đình.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá