Với giải Bài 2 trang 39 Toán 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 6. Mời các bạn đón xem:
Bài 2 trang 39 Toán 6 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán lớp 6
Toán lớp 6 trang 39 Bài 2: Trong các số 2, 3, 5, 9, số nào là ước của n với:
a) n = 4 536;
b) n = 3 240;
c) n = 9 805?
Lời giải:
a) n = 4 536
+ Vì số 4 536 có chữ số tận cùng là 6 nên số này chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.
+ Số 4 536 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 3 + 6 = 18 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 4 536 là số chia hết cho cả 3 và 9.
Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 4 536 là 2; 3; 9.
b) n = 3 240
+ Số 3 240 có chữ số tận cùng là 0 nên số này chia hết cho cả 2 và 5.
+ Số 3 240 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 4 + 0 = 9 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 3 240 là số chia hết cho cả 3 và 9.
Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 3 240 là 2; 3; 5; 9.
c) n = 9 805
+ Số 9 805 có chữ số tận cùng là 5 nên số này chia hết cho 5 và không chia hết cho 2.
+ Số 9 805 có tổng các chữ số là 9 + 8 + 0 + 5 = 22 không chia hết cho cả 3 và 9 nên số 9 805 không chia hết cho cả 3 và 9.
Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 9 805 là 5.
Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động 1:
Toán lớp 6 trang 38 Luyện tập 1: Viết một số có hai chữ số sao cho:
Toán lớp 6 trang 39 Hoạt động 2:
Toán lớp 6 trang 39 Luyện tập 2: Viết một số có hai chữ số sao cho:
Toán lớp 6 trang 39 Bài 1: Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó:
Toán lớp 6 trang 39 Bài 2: Trong các số 2, 3, 5, 9, số nào là ước của n với:
Toán lớp 6 trang 39 Bài 3: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
Toán lớp 6 trang 39 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.