Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 8, 9 Luyện tập sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 2 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 2 Trang 8, 9 Luyện tập
Toán lớp 2 trang 8 Bài 1: Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục viên bi rồi đếm số viên bi trong hình đó (theo mẫu).
a) Mẫu:
- Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.
- Em đếm được: 32 viên bi.
b)
- Em ước lượng: Khoảng ? chục viên bi.
- Em đếm được: ? viên bi.
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để thấy có 2 nhóm chục viên bi (đã khoanh vào 2 nhóm đó), khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 8 viên bi lẻ. Từ đó ước lượng được số viên bi.
- Đếm từng viên bi để biết chính xác có bao nhiêu viên bi.
Lời giải:
- Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.
- Em đếm được: 38 viên bi.
Toán lớp 2 trang 9 Bài 2: Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục quả cà chua rồi đếm số cà chua trong hình đó.
- Em ước lượng: Khoảng ? chục quả cà chua.
- Em đếm được: ? quả cà chua.
Phương pháp giải:
- Trong hình đã khoanh 2 chục quả cà chua, ta có thể khoanh vào 2 hàng dưới cùng để được 1 chục rồi khoanh tiếp các hàng trên được 1 chục nữa và còn thừa 2 quả, từ đó ước lượng được số quả cà chua.
- Đếm từng quả để biết có chính xác bao nhiêu quả cà chua.
Lời giải:
- Em ước lượng: Khoảng 4 chục quả cà chua.
- Em đếm được: 42 quả cà chua.
Toán lớp 2 trang 9 Bài 3: Tìm số thích hợp.
a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.
b) Số 45 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: 45 = ? + ?
c) Số 63 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: ? = ? + ?
Phương pháp giải:
- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
- Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.
Lời giải:
a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.
b) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị, viết là: 45 = 40 + 5.
c) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị, viết là: 63 = 60 + 3.
Toán lớp 2 trang 9 Bài 4:
a) Em lắp bốn miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng.
b) Tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa A, B, C, D rồi viết các số đó theo thứ
tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
- Quan sát bảng đã cho rồi tìm các số còn thiếu, sau đó ghép các miếng bìa vào vị trí thích hợp
- So sánh các số trong mỗi miếng bìa để tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa.
- So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
* Cách so sánh các số có hai chữ số:
- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Lời giải:
a) Miếng bìa A lắp vào ô màu tím.
Miếng bìa B lắp vào ô màu đỏ.
Miếng bìa C lắp vào ô màu xanh.
Miếng bìa D lắp vào ô màu vàng.
Ta có kết quả như sau
b) Số lớn nhất ở miếng bìa A là 76.
Số lớn nhất ở miếng bìa B là 58.
Số lớn nhất ở miếng bìa C là 36.
Số lớn nhất ở miếng bìa là 54.
So sánh các số ta có:
36 < 54 < 58 < 76.
Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
36; 54; 58; 76.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.