Toán lớp 2 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 | Kết nối tri thức

608

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 100  sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 100

Toán lớp 2 trang 6, 7 Luyện tập

Toán lớp 2 trang 6 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Toán 2 Trang 6, 7 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

- Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải.

Lời giải:

Toán 2 Trang 6, 7 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 6 Bài 2: Tìm cà rốt cho thỏ.

Toán 2 Trang 6, 7 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

- Để viết các số ta viết từ trái sang phải.

Lời giải:

Số gồm 6 chục và 6 đơn vị được viết là 66.

Số gồm 7 chục và 0 đơn vị được viết là 70.

Số gồm 4 chục và 8 đơn vị được viết là 48.

Vậy ta nối thỏ tương ứng với cà rốt như sau:

Toán 2 Trang 6, 7 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 7 Bài 3: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Toán 2 Trang 6, 7 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

- Để viết hoặc viết các số ta đọc hoặc viết từ trái sang phải.

Lời giải:

Toán 2 Trang 6, 7 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Toán lớp 2 trang 7 Bài 4: a) Tìm những bông hoa ghi số lớn hơn 60.

b) Tìm những bông hoa ghi số bé hơn 50.

c) Tìm những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60.

Toán 2 Trang 6, 7 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Quan sát các số trên bông hoa, so sánh các số, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

* Cách so sánh các số có hai chữ số:

- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải:

a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là 69; 89.

b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 là 49; 29.

c) Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là 51; 58.

Toán lớp 2 trang 7, 8 Luyện tập

Toán lớp 2 trang 7 Bài 1: Tìm số thích hợp.

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

- Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

Lời giải:

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 7 Bài 2: Sắp xếp các số ghi trên các áo theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn.

b) Từ lớn đến bé.

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

* Cách so sánh các số có hai chữ số:

- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải:

So sánh các số ghi trên các áo ta có:

14 < 15 < 19 < 22.

a) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

14 ;  15 ;  19 ;  22.

b) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

22 ;   19 ;  15 ;  14.

Toán lớp 2 trang 8 Bài 3: Tìm số thích hợp.

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

Lời giải:

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 8 Bài 4: Từ ba thẻ số dưới đây, em hãy lập các số có hai chữ số.

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

Chẳng hạn, lấy chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

Ta làm tương tự để lập các số có hai chữ số khác.

Lời giải:

Chọn chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 53 và 57.

Chọn chữ số 7 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 73 và 75.

Vậy từ 3 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 35; 37; 53; 57; 73 và 75.

Luyện tập trang 8, 9

Toán lớp 2 trang 8 Bài 1: Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục viên bi rồi đếm số viên bi trong hình đó (theo mẫu).

a) Mẫu:

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

- Em đếm được: 32 viên bi.

b)

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 2)

- Em ước lượng: Khoảng ? chục viên bi.

- Em đếm được: ? viên bi.

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ để thấy có 2 nhóm chục viên bi (đã khoanh vào 2 nhóm đó), khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 8 viên bi lẻ. Từ đó ước lượng được số viên bi.

- Đếm từng viên bi để biết chính xác có bao nhiêu viên bi.

Lời giải:

- Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

- Em đếm được: 38 viên bi.

Toán lớp 2 trang 9 Bài 2: Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục quả cà chua rồi đếm số cà chua trong hình đó.

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 3)

- Em ước lượng: Khoảng ? chục quả cà chua.

- Em đếm được: ? quả cà chua.

Phương pháp giải:

- Trong hình đã khoanh 2 chục quả cà chua, ta có thể khoanh vào 2 hàng dưới cùng để được 1 chục rồi khoanh tiếp các hàng trên được 1 chục nữa và còn thừa 2 quả, từ đó ước lượng được số quả cà chua.

- Đếm từng quả để biết có chính xác bao nhiêu quả cà chua.

Lời giải:

- Em ước lượng: Khoảng 4 chục quả cà chua.

- Em đếm được: 42 quả cà chua.

Toán lớp 2 trang 9 Bài 3: Tìm số thích hợp.

a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

b) Số 45 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: 45 = ? + ?

c) Số 63 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: ? = ? + ?

Phương pháp giải:

- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

- Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

Lời giải:

a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

b) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị, viết là: 45 = 40 + 5.

c) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị, viết là: 63 = 60 + 3.

Toán lớp 2 trang 9 Bài 4:

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 4)

a) Em lắp bốn miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng.

b) Tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa A, B, C, D rồi viết các số đó theo thứ

tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

- Quan sát bảng đã cho rồi tìm các số còn thiếu, sau đó ghép các miếng bìa vào vị trí thích hợp

- So sánh các số trong mỗi miếng bìa để tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa.

- So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

* Cách so sánh các số có hai chữ số:

- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải:

a) Miếng bìa A lắp vào ô màu tím.

   Miếng bìa B lắp vào ô màu đỏ.

  Miếng bìa C lắp vào ô màu xanh.

  Miếng bìa D lắp vào ô màu vàng.

Ta có kết quả như sau

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 5)

b) Số lớn nhất ở miếng bìa A là 76.

  Số lớn nhất ở miếng bìa B là 58.

  Số lớn nhất ở miếng bìa C là 36.

  Số lớn nhất ở miếng bìa là 54.

So sánh các số ta có:

36 < 54 < 58 < 76.

Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

36; 54; 58; 76.

Đánh giá

0

0 đánh giá