So sánh đặc điểm của sâu tơ hại rau và sâu keo mùa thu

837

Với giải Câu hỏi 4 trang 95 Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Ôn tập chương V giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Công nghệ 10. Mời các bạn đón xem:

So sánh đặc điểm của sâu tơ hại rau và sâu keo mùa thu

Câu hỏi 4 trang 95 Công nghệ 10: So sánh đặc điểm của sâu tơ hại rau và sâu keo mùa thu.

Lời giải:

 


Sâu tơ hại rau

Sâu keo mùa thu

Đặc điểm hình thái, sinh học

 

- Có tên khoa học là Plutella xylostella, học Ngài rau, bộ Cánh vảy.

 

 

- Sâu trưởng thành có chiều dài nhỏ hơn 10mm. Cánh trước màu nâu, giữa lưng có một dải gợn sóng màu trắng (ngài đực) hoặc màu vàng (ngài cái). Râu và đầu dài, vươn về phía trước rất linh hoạt.

 

 

- Trứng hình bầu dục hơi tròn, màu vàng nhạt. Trứng đẻ rời rạc ở mặt dưới lá, gần gân chính.

 

 

- Sâu non hình ống, màu xanh nhạt, dài khoảng 10mm, đầu màu nâu vàng, trên mỗi đốt chân đều có lông tơ.

 

- Nhộng của sâu được bọc trong lớp kén tơ mỏng màu trắng nên được gọi là sâu tơ. Nhộng có màu xanh nhạt hoặc vàng nhạt, dài khaorng 6 - 8mm.

 

- Có tên khoa học là Spodoptera frugiperda, họ Ngài đêm, bộ Cánh vảy.

 

 

- Sâu keo mùa thu trưởng thành cánh trước có màu nâu xám, mép ngoài cánh trước có các đường vân, gợn hình sóng theo mép ngoài của cánh. Cánh sau màu vàng nhạt.

 

 

- Trứng hình cầu, màu trắng xanh đẻ thành ổ, có phủ lông tơ mỏng.

 

 

- Sâu non: đầu có vân hình chữ Y ngược, mặt lưng đốt cuối có 4 u lông màu đen xếp hình vuông.

 

- Nhộng màu nâu đỏ bóng, cuối bụng có đôi gai nhọn.

Đặc điểm gây hại

Sâu non ăn biểu bì lá tạo thành những vết trong, mờ ở lá rau. Sâu tuổi lớn ăn thủng lá, làm giảm năng suất và chất lượng rau. Khi mật độ sâu cao, vườn rau bị hại xơ xác, chỉ còn trơ lại gân lá.

Gây hại chủ yếu trên ngô. Sâu non ăn lá tạo các lỗ thủng lớn trên phiến lá, cắn gẫy cờ, đục phá hại bắp ngô.

Biện pháp phòng trừ

 

- Trồng xen rau thuộc học cải với các loại rau thuộc loại khác như hành, tỏi, cà chua hoặc luân canh với cây lúa nước.

 

 

- Sử dụng bẫy để bắt sâu tơ.

 

- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chế phẩm sinh học...

 

- Vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất để tiêu diệt nhộng, luân canh với cây lúa nước.

 

 

- Sử dụng bẫy để thu bắt sâu trưởng thành, ngắt bỏ ổ trứng.

 

- Sử dụng ong kí sinh hoặc phun chế phẩm sinh học để tiêu diệt sâu non, nhộng. Sử dụng thuốc trừ sâu theo đúng hướng dẫn.

Xem thêm các bài giải Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 95 Công nghệ 10: Phân biệt sâu hại và bệnh hại cây trồng. Kể tên một số loại sâu, bệnh hại cây trồng mà em biết...

Câu hỏi 2 trang 95 Công nghệ 10: Trình bày tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng...

Câu hỏi 3 trang 95 Công nghệ 10: Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng và ý nghĩa của việc phòng trừ...

Câu hỏi 5 trang 95 Công nghệ 10: Trình bày đặc điểm nhận biết và biện pháp phòng trừ ruồi đục quả, rầy nâu hại lúa...

Câu hỏi 6 trang 95 Công nghệ 10: Trình bày đặc điểm nhận biết và biện pháp phòng trừ bệnh thán thư, bệnh vàng lá greening, bệnh héo xanh vi khuẩn, bệnh đạo ôn trên lúa...

Câu hỏi 7 trang 95 Công nghệ 10: Nêu sự khác nhau giữa các bước sản xuất chế phẩm vi khuẩn trừ sâu, chế phẩm virus trừ sâu và chế phẩm nấm trừ sâu, bệnh hại cây trồng...

Xem thêm các lời giải SGK Công nghệ lớp 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 18: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng, trừ sâu bệnh hại cây trồng

Bài 19: Quy trình trồng trọt và cơ giới hoá trong trồng trọt

Bài 20: Công nghệ cao trong thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt

 Bài 21: Chế biến sản phẩm trồng trọt

Ôn tập chương VI

Đánh giá

0

0 đánh giá