Trình bày đặc điểm nhận biết và biện pháp phòng trừ bệnh thán thư, bệnh vàng

0.9 K

Với giải Câu hỏi 6 trang 95 Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Ôn tập chương V giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Công nghệ 10. Mời các bạn đón xem:

Trình bày đặc điểm nhận biết và biện pháp phòng trừ bệnh thán thư, bệnh vàng

Câu hỏi 6 trang 95 Công nghệ 10: Trình bày đặc điểm nhận biết và biện pháp phòng trừ bệnh thán thư, bệnh vàng lá greening, bệnh héo xanh vi khuẩn, bệnh đạo ôn trên lúa.

Lời giải:

 


Đặc điểm nhận biết

Biện pháp phòng trừ


Bệnh thán thư

- Trên lá: Bệnh thường gây hại từ mép lá, lúc đầu vết bệnh là các đốm nhỏ, sau liên kết thành mảng lớn, xung quanh có đường viền nâu sẫm.

- Trên chồi non: Lúc đầu vết bệnh dạng thấm nước, sau chuyển màu nâu tối, chồi bị chết khô khi trời nắng hoặc thối khi trời mưa.

- Trên hoa và quả: Vết bệnh hơi lõm xuống kiểu chấm đen, làm hoa và quả chuyển màu đen và rụng.

- Vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch cành già, lá bệnh, bọc quả sau khi hình thành.

- Trong màu mưa không để vườn quá ẩm thấp, có biện pháp thoát nước nhanh sau khi mưa lớn.

- Chú ý bón phân đầy đủ và cân đối NPK.

- Khi cây bị bệnh cần phun thuốc kịp thời và theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.

Bệnh vàng lá greening

Bệnh thường gây hại ở lá và quả. Lá bị bệnh thường lốn đốm vàng xanh, gân lá bị sung, có màu xanh, lá bị rụng. Quả nhỏ, bị méo, vàng loang lổ.

- Sử dụng nguồn ngây giống sạch bệnh.

- Tạo tán, tỉa cành để vườn thông thoáng, tránh giao tán cây.

- Bón phân hữu cơ đầy đủ, cân đối để giúp cây chống chịu tốt.

- Quản lí tốt nguồn rầy chống cánh, đây là vật trung gian truyền bệnh.

- Khi phát hiện cây bị bệnh cần cắt bỏ phần bị bệnh hoặc nhổ cây và đem hủy.

Bệnh héo xanh vi khuẩn

- Khi bị bệnh, cành và lá héo rũ, ỏ thân phía gốc xù xì nhưng thân vẫn rắn đặc. Cắt ngang thân, cành thấy chứa dịch nhầy vi khuẩn.

- Khi bị bệnh nặng, thân vỏ vẫn còn xanh, xuất hiện những sọc nâu.

- Sử dụng giống chống bệnh, giống khỏe và sạch bệnh.

- Vệ sinh đồng ruộng, ngâm nước trong ruộng từ 15 đến  30 ngày hoặc cày đất, luân canh với cây lúa nước.

- Sử dụng các chế phẩm sinh học phòng trừ bệnh.

Bệnh đạo ôn hại lúa

- Vết bệnh trên lá lúa: chấm nhỏ màu xanh lục, mờ, sau đố có hình thoi, màu nâu nhạt, có quầng màu vàng nhạt, phần giữa vết bệnh có màu tro xám.

- Vết bệnh ở cổ bông, cổ gié và trên hạt lúa: các vết màu nâu xám hơi teo thắt lại, dễ làm gãy cổ bông.

- Sử dụng giống chống chịu, xử lí hạt giống, dự tính dự báo bệnh, vệ sinh đồng ruộng, bón phân cân đối.

- Có thể chủ động phun thuốc phòng bệnh khi trời âm u, độ ẩm cao, sương mù.

Xem thêm các bài giải Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 95 Công nghệ 10: Phân biệt sâu hại và bệnh hại cây trồng. Kể tên một số loại sâu, bệnh hại cây trồng mà em biết...

Câu hỏi 2 trang 95 Công nghệ 10: Trình bày tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng...

Câu hỏi 3 trang 95 Công nghệ 10: Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng và ý nghĩa của việc phòng trừ...

Câu hỏi 4 trang 95 Công nghệ 10: So sánh đặc điểm của sâu tơ hại rau và sâu keo mùa thu...

Câu hỏi 5 trang 95 Công nghệ 10: Trình bày đặc điểm nhận biết và biện pháp phòng trừ ruồi đục quả, rầy nâu hại lúa...

Câu hỏi 7 trang 95 Công nghệ 10: Nêu sự khác nhau giữa các bước sản xuất chế phẩm vi khuẩn trừ sâu, chế phẩm virus trừ sâu và chế phẩm nấm trừ sâu, bệnh hại cây trồng...

Xem thêm các lời giải SGK Công nghệ lớp 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 18: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng, trừ sâu bệnh hại cây trồng

Bài 19: Quy trình trồng trọt và cơ giới hoá trong trồng trọt

Bài 20: Công nghệ cao trong thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt

 Bài 21: Chế biến sản phẩm trồng trọt

Ôn tập chương VI

Đánh giá

0

0 đánh giá