Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

268

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 chi tiết trong Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Thực hành 1: Số?

a) 75 + 318 = 318 + ..........

c) 66 + .......... = 8 627 + 66

b) 467 + 5 924 = .......... + 467

d) ........... + 18 436 = 18 436 + 54

Lời giải:

a) 75 + 318 = 318 + 75

c) 66 + 8 627 = 8 627 + 66

b) 467 + 5 924 = 5 924 + 467

d) 54 + 18 436 = 18 436 + 54

 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Thực hành 2: Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).

Mẫu: 17 + 148 + 32 + 83 = (17 + 83) + (148 + 32)

= 100 + 180

= 280

a) 24 + 17 + 26

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

b) 80 + 310 + 120

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

c) 34 + 140 + 60 + 16

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

Lời giải

a) 24 + 17 + 26 = (24 + 26) + 17

                          = 50 + 17

                          = 67

b) 80 + 310 + 120 = (80 + 120) + 310

                              = 200 + 310

                              = 510

c) 34 + 140 + 60 + 16 = (34 + 16) + (140 + 60)

                                    =  50 + 200

                                    = 250

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Luyện tập 1: >, <, =

a) 2 022 + 1 975 ......... 1 975 + 2 022

b) 2 022 + 1 975 ......... 1 975 + 2020

c) 2 022 + 1 975 ......... 1 977 + 2 022

d) 2 022 + 1 975 ......... 2 025 + 1 972

Lời giải

Em điền như sau:

a) 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022

b) 2 022 + 1 975 > 1 975 + 2020

c) 2 022 + 1 975 < 1 977 + 2 022

d) 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1 972

Giải thích

a) Dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

Vậy 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022

b) Vì 2 022 > 2020 nên

2 022 + 1 975 > 2020 + 1975

Mà 2020 + 1975 = 1975 + 2020

Vậy 2 022 + 1 975 > 1975 + 2020

c) Vì 1975 < 1977 nên 2 022 + 1 975<1 977 + 2 022

d) 2022 + 1975 = 2022 + 1972 + 3

2025 + 1972 = 2022 + 3 + 1972

Vì 2022 + 1972 + 3 = 2022 + 3 + 1972

Nên 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1 972

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Luyện tập 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

a) m + n = ........... + m

b) a + 0 = ............ + a = ...........

Lời giải

a) m + n = n + m

b) a + 0 = 0 + a = a

 

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 43

Đánh giá

0

0 đánh giá