Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

353

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 chi tiết trong Bài 21: Mét vuông giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Thực hành 2: Sử dụng hình ảnh hình vuông cạnh dài 1m ở phần Cùng học để thực hiện bài 2 và 3.

a) Kết quả đếm theo đề-xi-mét vuông.

1 m2 = .............. dm2                                    100 dm2 = ............... m2

b) Số?

4 m2 = ........ dm2

15 m= ........ dm2

700 dm2 = ........ m2

2 000 dm2 = ........ m2

Lời giải

a) 1m2 = 100 dm2                                         100 dm2 = 1 m2

b) Số?

4 m2 = 400 dm2

15 m1500 dm2

700 dm2 = 7 m2

2 000 dm2 = 20 m2

 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Thực hành 3: Sử dụng hình ảnh hình vuông cạnh dài 1 m ở phần Cùng học để thực hiện bài 2 và 3.

a) Kết quả đếm theo xăng-ti-mét vuông.

1 m2 = ............. cm2                                                 10 000 cm2 = .............. m2

b) Số?

2 m2 = ............ cm2

7 m2 = ............ cm2

50 000 cm2 = .............. m2

100 000 cm= ............. m2

Lời giải

a) 1 m2 = 10 000cm2                                              10 000 cm2 = 1 m2

b) Số?

2 m2 = 20 000 cm2

7 m2 = 70 000 cm2

50 000 cm2 = 5 m2

100 000 cm10 m2

 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Luyện tập 1: Số?

a) 6 m2  76 dm2 = ............ dm2

c) 3 m2 2 dm2 = ............ dm2

b) 3 dm2 15 dm= ............ cm2

d) 8m2 4 cm2 = ............. cm2

Lời giải

a) 6 m2  76 dm2 = 676 dm2

c) 3 m2 2 dm2 = 302 dm2

b) 3 dm2 15 cm315 cm2

d) 8m2 4 cm2 = 80 004 cm2

Giải thích:

Áp dụng kiến thức:

1 m= 100 dm2

1 dm2 = 100 cm2

1 m2 = 10 000 cm2

a) 6 m2  76 dm2 = 600 dm2 + 76 dm2 = 676 dm2

b) 3 dm2 15 cm= 300 cm2 + 15 cm2 = 315 cm2

c) 3 m2 2 dm2 = 300 dm+ 2 dm= 302 dm2

d) 8m2 4 cm2 = 80 000 cm+ 4 cm2 = 80 0004 cm2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Luyện tập 2: Ông ngoại của bạn Huy chuẩn bị xây nhà, ông nói Huy vẽ cách sắp xếp các phòng trên giấy kẻ ô vuông. Quan sát các bản vẽ dưới đây của Huy rồi viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 21: Mét vuông

a) Phòng .............................................................. có diện tích lớn nhất.

Phòng ................................................................... có diện tích bé nhất.

b) Diện tích mỗi phòng ngủ là ........... m2.

c) Tổng diện tích tất cả các phòng là ........... m2.

Lời giải

a) Phòng bếp – Sinh hoạt chung có diện tích lớn nhất.

Phòng tắm có diện tích bé nhất.

b) Diện tích mỗi phòng ngủ là 12 m2.

c) Tổng diện tích tất cả các phòng là 92 m2.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66

Đánh giá

0

0 đánh giá