SBT Tiếng Anh 8 Test yourself 3 - Global success

440

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 (Global success) Test yourself 3 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Tiếng Anh 8 Test yourself 3 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 8.

SBT Tiếng Anh 8 Test yourself 3 - Global success

1 (trang 76 SBT Tiếng Anh 8 Global Success)Choose the word having a different stress pattern from the others in each line. (Chọn từ có kiểu trọng âm khác với các từ còn lại trong mỗi dòng)

SBT Tiếng Anh 8 Test yourself 3 | Tiếng Anh 8 Global Success

Đáp án:

1. D

2. A

3. C

4. C

5. B

Giải thích:

1. Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

2. Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

3. Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

4. Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

5. Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

2 (trang 76 SBT Tiếng Anh 8 Global Success)Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau)

1. A _____ is a violent storm with very strong winds that move in a circle.

A. tornado

B. flood

C. volcano

D. landslide

2. The earthquake caused a lot of _____ to the infrastructure of this area.

A. disaster

B. loss

C. damage

D. property

3. Shopping online saves you the _____ of travelling.

A. joy

B. pleasure

C. convenience

D. trouble

4. During _____, shopping centres attract a lot of customers.

A. open hours

B. sales

C. office hours

D. floods

5. There are mainly two _____ of water pollution: man-made and natural.

A. ways

B. causes

C. reasons

D. results

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. B

5. B

Giải thích:

1. tornado: lốc xoáy

2. damage: thiệt hại

3. trouble: rắc rối

4. sales: giảm giá

5. causes: nguyên nhân

Hướng dẫn dịch:

1. Lốc xoáy là một cơn bão dữ dội với gió rất mạnh di chuyển theo hình tròn.

2. Trận động đất đã gây ra nhiều thiệt hại cho cơ sở hạ tầng của khu vực này.

3. Mua sắm trực tuyến giúp bạn không gặp rắc rối khi đi du lịch.

4. Trong thời gian giảm giá, trung tâm mua sắm thu hút rất nhiều khách hàng.

5. Có hai nguyên nhân chính gây ô nhiễm nước: nhân tạo và tự nhiên.

3 (trang 76 SBT Tiếng Anh 8 Global Success)Complete each sentence below by filling in each blank with the correct form of the word provided. (Hoàn thành mỗi câu dưới đây bằng cách điền vào mỗi chỗ trống với dạng đúng của từ cho sẵn.)

1. National parks are ____ in protecting the environment and natural resources. (IMPORTANCE)

2. Shopping centres offer a wide range of _____. (PRODUCT)

3. Today, scientists are able to predict most natural _____. (DISASTROUS)

4. I enjoy going to _____ open-air markets in the countryside. (TRADITION)

5. Earth Day is an event to raise _____ about environmental issues. (AWARE)

Đáp án:

1. important

2. products

3. disasters

4. traditional

5. awareness

Giải thích:

1. be + tính từ

2. a wide range of + N số nhiều

3. natural disasters: thảm họa thiên nhiên

4. traditional open-air markets: chợ ngoài trời truyền thống

5. raise awareness: nâng cao nhận thức

Hướng dẫn dịch:

1. Vườn quốc gia có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

2. Trung tâm mua sắm cung cấp nhiều loại sản phẩm.

3. Ngày nay, các nhà khoa học có thể dự đoán hầu hết các thảm họa thiên nhiên.

4. Tôi thích đi chợ ngoài trời truyền thống ở nông thôn.

5. Ngày Trái Đất là sự kiện nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường.

4 (trang 76 SBT Tiếng Anh 8 Global Success)Match the words and phrase with their explanations (Nối các từ và cụm từ với giải thích của chúng)

1. rescue worker

a. a bag containing necessary supplies needed for survival after an emergency

2. warning

b. small pieces of rubbish that people leave in a public place

3. emergency kit

c. a statement telling people that something bad may happen

4. litter

d. a person who works to bring people out of danger

5. shopaholic

e. a person who enjoys shopping and does it a lot

Đáp án:

1. d

2. c

3. a

4. b

5. e

Hướng dẫn dịch:

1. nhân viên cứu hộ = d. một người làm việc để đưa mọi người ra khỏi nguy hiểm

2. cảnh báo = c. một tuyên bố nói với mọi người rằng một cái gì đó xấu có thể xảy ra

3. bộ cấp cứu = a. một túi chứa đồ dùng cần thiết cần thiết để sống sót sau trường hợp khẩn cấp

4. rác = b. những mảnh rác nhỏ mà mọi người để lại ở nơi công cộng

5. nghiện mua sắm = e. một người thích mua sắm và làm điều đó rất nhiều

5 (trang 77 SBT Tiếng Anh 8 Global Success)Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau)

1. - What do shopping centres ______ offer customers on special occasions?

- Mostly sales and entertainment.

A. never

B. rarely

C. usually

D. occasionally

2. It is ______ easier to prevent harm to the environment than to repair it.

A. always

B. never

C. sometimes

D. rarely

3. ______ he heard the warning of the tornado, he went searching for his children.

A. During

B. As soon as

C. While

D. When

4. They were searching for information for their project ______ their parents were gardening.

A. as soon as

B. while

C. when

D. till

5. I had no idea about the dangers of tsunamis ______ I saw the film.

A. as soon as

B. while

C. when

D. till

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. B

5. D

Hướng dẫn dịch:

1. - Các trung tâm thương mại thường tặng gì cho khách hàng vào những dịp đặc biệt?

- Chủ yếu là mua bán và giải trí.

2. Ngăn chặn tác hại đối với môi trường luôn dễ dàng hơn là sửa chữa nó.

3. Vừa nghe báo có lốc xoáy, ông liền đi tìm các con.

4. Họ đang tìm kiếm thông tin cho dự án của họ trong khi bố mẹ họ đang làm vườn.

5. Tôi không biết gì về sự nguy hiểm của sóng thần cho đến khi xem bộ phim.

6 (trang 77 SBT Tiếng Anh 8 Global Success)Underline the correct word or phrase to complete each of the sentences. (Gạch dưới từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. We (did / were doing) an experiment in the lab when the earthquake happened.

2. After taking us to a safer place, the rescue workers (continued / were continuing) their work.

3. - What are you doing tonight?

- I don't know. Maybe I (start / will start) designing the poster for my music project.

4. The timetable says that the beach clean-up (is / will be) from 8 a.m. to 9 a.m.

5. I usually check an item carefully before I (decide / will decide) to buy it.

Đáp án:

1. were doing

2. continued

3. will start

4. is

5. decide

Giải thích:

1. Hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn).

2. Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ dùng thì quá khứ đơn.

3. Hành động sẽ xảy ra trong tương lai nên dùng tương lai đơn.

4. Thời khoá biểu chia ở hiện tại đơn.

5. Hành động theo thói quen dùng hiện tại đơn.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đang làm thí nghiệm trong phòng thí nghiệm thì trận động đất xảy ra.

2. Sau khi đưa chúng tôi đến nơi an toàn hơn, các nhân viên cứu hộ tiếp tục công việc của họ.

3. - Bạn làm gì tối nay?

- Tôi không biết. Có lẽ tôi sẽ bắt đầu thiết kế poster cho dự án âm nhạc của mình.

4. Thời gian biểu nói rằng việc dọn dẹp bãi biển là từ 8 giờ sáng đến 9 giờ sáng.

5. Tôi thường kiểm tra kỹ một món hàng trước khi quyết định mua.

7 (trang 77-78 SBT Tiếng Anh 8 Global Success)Read the text and do the tasks on page 78 (Đọc văn bản và làm bài tập trang 78)

Nothing on earth is more majestic than a tall, spreading tree. Trees are our friends in our fight for a healthier planet. This is how they help us. First, trees are the Earth's lungs. They remove pollutants from the air and significantly improve air quality. Research shows that with billions of trees, we could remove two-thirds of all the carbon dioxide created by human activities. Second, trees reduce the run off of rainwater, so they can reduce flooding. Moreover, if you enjoy sitting in the shade of a tree in the summer, you know that trees can also lower air temperatures too. Trees growing beside a home can cool the roof and the air around the house. Therefore, it reduces air conditioning costs. And don't forget that trees create habitats for many species of plants and animals. If you want to plant trees to help save the planet, there are simple ways to get started. Plant trees around your house. If enough people did that, it would make a big difference.

Hướng dẫn dịch:

Không có gì trên trái đất hùng vĩ hơn một cái cây cao, tán rộng. Cây xanh là bạn của chúng ta trong cuộc chiến vì một hành tinh khỏe mạnh hơn. Đây là cách họ giúp chúng tôi. Thứ nhất, cây xanh là lá phổi của Trái đất. Chúng loại bỏ các chất ô nhiễm khỏi không khí và cải thiện đáng kể chất lượng không khí. Nghiên cứu cho thấy rằng với hàng tỷ cây xanh, chúng ta có thể loại bỏ 2/3 lượng khí carbon dioxide do các hoạt động của con người tạo ra. Thứ hai, cây xanh làm giảm lượng nước mưa chảy tràn nên có thể giảm lũ lụt. Hơn nữa, nếu bạn thích ngồi dưới bóng cây vào mùa hè, bạn biết rằng cây cối cũng có thể làm giảm nhiệt độ không khí. Cây cối mọc bên cạnh nhà có thể làm mát mái nhà và không khí xung quanh nhà. Do đó, nó làm giảm chi phí điều hòa không khí. Và đừng quên rằng cây cối tạo ra môi trường sống cho nhiều loài thực vật và động vật. Nếu bạn muốn trồng cây để giúp cứu hành tinh, có nhiều cách đơn giản để bắt đầu. Trồng cây xung quanh ngôi nhà của bạn. Nếu đủ người làm điều đó, nó sẽ tạo ra sự khác biệt lớn.

a. Decide if the statements are true (T) or false (F). (Quyết định xem các tuyên bố là đúng (T) hay sai (F).)

1. Trees help remove pollutants from water.

2. Trees help remove carbon dioxide from the air.

3. There is less flooding thanks to trees.

4. You pay less for air conditioning if you plant trees.

5. If everybody plants trees around their homes, it will improve the planet.

Hướng dẫn dịch:

1. Cây xanh giúp loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước.

2. Cây xanh giúp loại bỏ khí cacbonic trong không khí.

3. Ít ngập lụt nhờ có cây xanh.

4. Bạn sẽ trả ít tiền hơn cho máy điều hòa không khí nếu bạn trồng cây.

5. Nếu mọi người trồng cây xung quanh nhà của họ, điều đó sẽ cải thiện hành tinh.

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. T

5. T

Giải thích:

1. Thông tin: They remove pollutants from the air and significantly improve air quality. (Chúng loại bỏ các chất ô nhiễm khỏi không khí và cải thiện đáng kể chất lượng không khí.)

2. Thông tin: Research shows that with billions of trees, we could remove two-thirds of all the carbon dioxide created by human activities. (Nghiên cứu cho thấy rằng với hàng tỷ cây xanh, chúng ta có thể loại bỏ 2/3 lượng khí carbon dioxide do các hoạt động của con người tạo ra.)

3. Thông tin: Second, trees reduce the run off of rainwater, so they can reduce flooding. (Thứ hai, cây cối làm giảm lượng nước mưa chảy ra, vì vậy chúng có thể làm giảm lũ lụt.)

4. Thông tin: Trees growing beside a home can cool the roof and the air around the house. Therefore, it reduces air conditioning costs. (Cây cối mọc bên cạnh nhà có thể làm mát mái nhà và không khí xung quanh nhà. Do đó, nó làm giảm chi phí điều hòa không khí.)

5. Thông tin: If you want to plant trees to help save the planet, there are simple ways to get started. Plant trees around your house. (Nếu bạn muốn trồng cây để giúp cứu hành tinh, có nhiều cách đơn giản để bắt đầu. Trồng cây xung quanh ngôi nhà của bạn.)

b. Choose a word from the passage to complete each sentence below. (Chọn một từ trong đoạn văn để hoàn thành mỗi câu dưới đây.)

1. Trees are seen as the ______ of the Earth.

2. Human activities create ______.

3. Thanks to trees, many different species have good ______.

4. We can save the planet by ______ trees.

Đáp án:

1. lungs

2. carbon dioxide

3. habitats

4. planting

Giải thích:

1. Thông tin: First, trees are the Earth's lungs. (Thứ nhất, cây xanh là lá phổi của Trái đất.)

2. Thông tin: Research shows that with billions of trees, we could remove two-thirds of all the carbon dioxide created by human activities. (Nghiên cứu cho thấy rằng với hàng tỷ cây xanh, chúng ta có thể loại bỏ 2/3 lượng khí carbon dioxide do các hoạt động của con người tạo ra.)

3. Thông tin: And don't forget that trees create habitats for many species of plants and animals. (Và đừng quên rằng cây cối tạo ra môi trường sống cho nhiều loài thực vật và động vật.)

4. Thông tin: If you want to plant trees to help save the planet, there are simple ways to get started. Plant trees around your house. (Nếu bạn muốn trồng cây để giúp cứu hành tinh, có nhiều cách đơn giản để bắt đầu. Trồng cây xung quanh ngôi nhà của bạn.)

Hướng dẫn dịch:

1. Cây xanh được ví như lá phổi của Trái đất.

2. Các hoạt động của con người tạo ra khí cacbonic.

3. Nhờ cây xanh mà nhiều loài khác nhau có môi trường sống tốt.

4. Chúng ta có thể cứu hành tinh bằng cách trồng cây.

8 (trang 78 SBT Tiếng Anh 8 Global Success)Use a word or phrase from the box to connect the sentences in each group. (Sử dụng một từ hoặc cụm từ trong hộp để kết nối các câu trong mỗi nhóm.)

SBT Tiếng Anh 8 Test yourself 3 | Tiếng Anh 8 Global Success

1. They heard the cracking sound. They ran out of the house.

2. We stayed in the shelter. We left only when the storm ended.

3. You should make a shopping list first. Then you go shopping.

4. The flood waters drained. We returned home.

5. We were surfing the Internet. We saw calls for joining programmes to save endangered species.

Đáp án:

1. As soon as they heard the cracking sound, they ran out of the house.

(They ran out of the house as soon as they heard the cracking sound.)

2. We stayed in the shelter till the storm ended.

3. You should make a shopping list before you go shopping / before going shopping.

(Before you go shopping / Before going shopping, you should make a shoping list.)

4. After the flood waters drained, we returned home.

(We returned home after the flood waters drained.)

5. While we were surfing / While surfing the Internet, we saw calls for joining programmes to save endangered species.

(We saw calls for joining programmes to save endangered species while we were surfing / while surfing the Internet.)

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Họ nghe thấy tiếng răng rắc. Họ chạy ra khỏi nhà.

2. Chúng tôi ở trong hầm trú ẩn. Chúng tôi chỉ rời đi khi cơn bão kết thúc.

3. Bạn nên lập danh sách mua sắm trước. Sau đó, bạn đi mua sắm.

4. Nước lũ rút cạn. Chúng tôi trở về nhà.

5. Chúng tôi đang lướt Internet. Chúng tôi đã thấy những lời kêu gọi tham gia các chương trình cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

B. Câu mới

1. Ngay khi nghe thấy tiếng nứt, họ chạy ra khỏi nhà. (Họ chạy ra khỏi nhà ngay khi nghe thấy tiếng nứt.)

2. Chúng tôi ở trong nơi trú ẩn cho đến khi cơn bão kết thúc.

3. Bạn nên lập danh sách mua sắm trước khi đi mua sắm/trước khi đi mua sắm. (Trước khi bạn đi mua sắm / Trước khi đi mua sắm, bạn nên lập một danh sách mua sắm.)

4. Sau khi nước lũ rút, chúng tôi trở về nhà. (Chúng tôi trở về nhà sau khi nước lũ rút đi.)

5. Trong khi chúng tôi đang lướt web / Trong khi lướt Internet, chúng tôi đã thấy những lời kêu gọi tham gia các chương trình cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng. (Chúng tôi đã thấy những lời kêu gọi tham gia các chương trình cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng khi chúng tôi đang lướt web / trong khi lướt Internet.)

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Global success hay, chi tiết khác:

Unit 9: Natural disasters

Unit 10: Communication in the future

Unit 11: Science and technology

Unit 12: Life on other planets

Đánh giá

0

0 đánh giá