SBT Tiếng Anh 8 Unit 11: Science and technology - Global success

310

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 (Global success) Unit 11: Science and technology hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Tiếng Anh 8 Unit 11 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 8.

SBT Tiếng Anh 8 Unit 11: Science and technology - Global success

A. Pronunciation (trang 87)

1 (trang 87 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the sentences aloud. Pay attention to the bold syllables. (Đọc to các câu. Chú ý các âm tiết in đậm.)

1. I am not a scientist.

2. Who invented the air balloon?

3. We can't deny the role of technology.

4. Don't forget to scan your finger to check in.

5. Did you read about the invention of blue jeans? - Yes, we did.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không phải là nhà khoa học.

2. Ai đã phát minh ra khinh khí cầu?

3. Chúng ta không thể phủ nhận vai trò của công nghệ.

4. Đừng quên quét ngón tay của bạn để đăng ký.

5. Bạn đã đọc về việc phát minh ra quần jean xanh chưa? - Vâng chúng tôi đã làm.

2 (trang 87 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): How many stressed words are there in each sentence? Read them aloud. (Có bao nhiêu từ nhấn trọng âm trong mỗi câu? Đọc to chúng.)

1. Who discovered America?

2. Robot ASIMO won't work anymore.

3. Scientists will never stop researching.

4. Can you talk about recent inventions?

5. Are you developing a new robot? - Yes, we are.

Đáp án:

1. 3

2. 5

3. 4

4. 3

5. 5

1. Who discovered America?

2. Robot ASIMO won't work anymore.

3. Scientists will never stop researching.

4. Can you talk about recent inventions?

5. Are you developing a new robot? - Yes, we are.

Hướng dẫn dịch:

1. Ai đã khám phá ra Châu Mỹ?

2. Robot ASIMO sẽ không hoạt động nữa.

3. Các nhà khoa học sẽ không ngừng nghiên cứu.

4. Bạn có thể nói về những phát minh gần đây không?

5. Bạn đang phát triển một robot mới? - Đúng vậy.

B. Vocabulary & Grammar (trang 87, 88, 89)

1 (trang 87 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the option that best completes each phrase (Chọn tùy chọn hoàn thành tốt nhất mỗi cụm từ)

1. invent

A. a new place

B. the telephone

2. discover

A. a foreign land

B. the light bulb

3. create

A. a map of the new land

B. the computer

4. develop

A. gravity

B. a robot

Đáp án:

1. B

2. A

3. A

4. B

Giải thích:

1. invent the telephone: phát minh ra điện thoại

2. discover a foreign land: khám phá một vùng đất xa lạ

3. create a map of the new land: tạo bản đồ vùng đất mới

4. develop a robot: phát triển người máy

2 (trang 87 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Use the words in the box to complete the sentences. You may have to change the form of the words. One is not used. (Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành các câu. Bạn có thể phải thay đổi hình thức của các từ. Một từ không được sử dụng.)

SBT Tiếng Anh 8 trang 87, 88, 89 Unit 11 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 8 Global success

1. He developed a new medicine after he did many _____.

2. Which _____ did your teacher use for your online classes? Google Classroom or Microsoft Team?

3. This smartphone uses _____ as a password.

4. Our school checks _____ using a fingerprint scanner.

5. _____ allows us to have online meetings and still see and hear others clearly.

Đáp án:

1. experiments

2. platform

3. face recognition

4. attendance

5. video conferencing

 

Giải thích:

1. experiments: thí nghiệm

2. platform: nền tảng

3. face recognition: nhận dạng khuôn mặt

4. attendance: tham dự

5. video conferencing: hội nghị truyền hình

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy đã phát triển một loại thuốc mới sau khi thực hiện nhiều thí nghiệm.

2. Giáo viên của bạn đã sử dụng nền tảng nào cho các lớp học trực tuyến của mình? Lớp học Google hay Nhóm Microsoft?

3. Điện thoại thông minh này sử dụng nhận dạng khuôn mặt làm mật khẩu.

4. Trường chúng tôi kiểm tra điểm danh bằng máy quét dấu vân tay.

5. Hội nghị truyền hình cho phép chúng ta tổ chức các cuộc họp trực tuyến mà vẫn nhìn và nghe rõ những người khác.

3 (trang 88 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the passage. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành đoạn văn.)

Sir Isaac Newton was an English mathematician and physicist who lived from 1642 to 1727. He was the (1) of gravity. He discovered gravity in 1666 when he saw a (2) apple. He thought that there was a (3) of nature moving the apple. Newton called this force "gravity". He then determined that there are forces between all (4). This discovery is very important and has many (5) in physics.

SBT Tiếng Anh 8 trang 87, 88, 89 Unit 11 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 8 Global success

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. D

5. A

Hướng dẫn dịch:

Ngài Isaac Newton là một nhà toán học và vật lý người Anh sống từ năm 1642 đến năm 1727. Ông là người phát hiện ra lực hấp dẫn. Ông phát hiện ra lực hấp dẫn vào năm 1666 khi nhìn thấy một quả táo rơi xuống. Ông cho rằng có một lực tự nhiên đang di chuyển quả táo. Newton gọi lực này là "lực hấp dẫn". Sau đó, ông xác định rằng có lực giữa tất cả các đối tượng. Khám phá này rất quan trọng và có nhiều ứng dụng trong vật lý.

4 (trang 88 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. My teacher said that she _____ meet me next week.

A. can

B. will

C. would

D. must

2. Minh told me that he often _____ his favourite pictures on Twitter.

A. shared

B. will share

C. share

D. sharing

3. Mai said that she was reading a sci-fi book _____.

A. at the moment

B. now

C. then

D. yet

4. All the students told me that they were working on _____ science projects.

A. their

B. my

C. our

D. them

5. Yesterday Tom told me that he uploaded his homework to the link two days _____.

A. ago

B. before

C. ahead

D. after

Đáp án:

1. C

2. A

3. C

4. A

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Giáo viên của tôi nói rằng cô ấy sẽ gặp tôi vào tuần tới.

2. Minh nói với tôi rằng anh ấy thường chia sẻ những bức ảnh yêu thích của mình trên Twitter.

3. Mai nói rằng lúc đó cô ấy đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng.

4. Tất cả các sinh viên nói với tôi rằng họ đang thực hiện dự án khoa học của mình.

5. Hôm qua Tom nói với tôi rằng anh ấy đã tải bài tập về nhà lên liên kết hai ngày trước.

5 (trang 88-89 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given. (Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. "You will like science after you read this book," our teacher said.

A. Our teacher says we will like science after we read this book.

B. Our teacher said we would like science after we read this book.

C. Our teacher said we would like science after we read that book.

D. Our teacher said you would like science after you read this book.

2. "Robot ASIMO will retire this year," said the reporter.

A. The reporter says robot ASIMO will retire this year.

B. The reporter said robot ASIMO would retire that year.

C. The reporter said robot ASIMO would retire this year.

D. The reporter said robot ASIMO could retire that year.

3. "We are developing an emotional robot," said the engineer.

A. The engineer said he is developing an emotional robot.

B. The engineer said he was developing an emotional robot.

C. The engineer said they are developing an emotional robot.

D. The engineer said they were developing an emotional robot.

4. "You can have a video conference and upload homework on this platform," said the teacher.

A. The teacher said we can have a video conference and upload homework on that platform.

B. The teacher said you can have a video conference and upload homework on this platform.

C. The teacher said we could have a video conference and upload homework on that platform.

D. The teacher said you could have a video conference and upload homework on this platform.

5. "Our school has a large laboratory, and our teachers often conduct experiments there," said the headmaster.

A. The headmaster said their school had a large laboratory, and their teachers often conducted experiments there.

B. The headmaster said their school had a large laboratory, and our teachers often conducted experiments there.

C. The headmaster said their school had a large laboratory, and their teachers often conduct experiments there.

D. The headmaster says their school has a large laboratory, and our teachers often conduct experiments there.

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. C

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. "Bạn sẽ thích khoa học sau khi đọc cuốn sách này," giáo viên của chúng tôi nói.

C. Giáo viên của chúng tôi nói rằng chúng tôi muốn khoa học sau khi chúng tôi đọc cuốn sách đó.

2. "Robot ASIMO sẽ nghỉ hưu trong năm nay," phóng viên nói.

B. Phóng viên cho biết robot ASIMO sẽ nghỉ hưu vào năm đó.

3. “Chúng tôi đang phát triển một robot có cảm xúc,” kỹ sư nói.

D. Kỹ sư cho biết họ đang phát triển một robot có cảm xúc.

4. "Bạn có thể tổ chức một cuộc họp video và tải bài tập về nhà lên nền tảng này," giáo viên nói.

C. Giáo viên nói rằng chúng tôi có thể tổ chức một cuộc họp video và tải bài tập về nhà lên nền tảng đó.

D. Giáo viên nói rằng bạn có thể tổ chức một cuộc họp video và tải bài tập về nhà lên nền tảng này.

5. "Trường của chúng tôi có một phòng thí nghiệm lớn, và các giáo viên của chúng tôi thường tiến hành các thí nghiệm ở đó," hiệu trưởng nói.

A. Hiệu trưởng nói rằng trường của họ có một phòng thí nghiệm lớn, và các giáo viên của họ thường tiến hành các thí nghiệm ở đó.

C. Speaking (trang 89, 90)

1 (trang 89-90 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following sentences or exchanges. (Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu hoặc trao đổi sau đây.)

1. Minh: Mai, _____. We'll have a new badminton court at our school.

A. I'm sorry to tell you the news.

B. Guess what?

C. I'm so glad.

D. I don't think you want to hear this.

2. Tom: _____. We won the chess competition.

A. Can you believe it?

B. You can't believe.

C. Do you believe me?

D. Don't be shocked!

3. Mai: Minh, I have some amazing news! My mum bought me a new calculator. - Minh: _____.

A. Incredible.

B. Are you sure?

C. Congratulations!

D. I have one too.

4. Nick: Our club will have a scientist come to talk about science soon. - Mai: _____.

A. That's weird.

B. That's too bad.

C. Are you kidding?

D. That's great.

5. Student: Our science project attracted the attention of many students at school. - Teacher: _____.

A. That's fantastic.

B. Are you telling the truth?

C. Thanks for your efforts.

D. Are you sure?

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. D

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Minh: Mai, đoán xem? Chúng tôi sẽ có một sân cầu lông mới ở trường của chúng tôi.

2. Tom: Tin được không? Chúng tôi đã thắng cuộc thi cờ vua.

3. Mai: Minh, tôi có một số tin tuyệt vời! Mẹ tôi đã mua cho tôi một máy tính mới.

- Minh: Xin chúc mừng!

4. Nick: Sắp tới câu lạc bộ của chúng ta sẽ có một nhà khoa học đến nói chuyện về khoa học.

- Mai: Thật tuyệt.

5. Học sinh: Dự án khoa học của chúng tôi đã thu hút sự chú ý của nhiều học sinh ở trường.

- Giáo viên: Thật tuyệt vời.

2 (trang 90 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Match the questions (1 - 5) with the answers (A-E) to make a full conversation. Then practise it with your friend. (Nối các câu hỏi (1 - 5) với các câu trả lời (A-E) để tạo thành một đoạn hội thoại hoàn chỉnh. Sau đó thực hành nó với bạn bè của bạn.)

1. Which social website do you use to communicate with other people?

2. How often do you use it?

3. What can you do on the website?

4. What do you like about it?

5. What don't you like about it?

A. I can chat and make video calls.

B. It is cheap and user-friendly.

C. The security is not very good.

D. I use it daily.

E. I use Facebook Messenger.

Đáp án:

1. E

2. D

3. A

4. B

5. C

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sử dụng trang mạng xã hội nào để giao tiếp với người khác?

- Tôi sử dụng Facebook Messenger.

2. Bạn sử dụng nó thường xuyên như thế nào?

- Tôi sử dụng nó hàng ngày.

3. Bạn có thể làm gì trên trang web?

- Tôi có thể trò chuyện và gọi video.

4. Bạn thích gì về nó?

- Nó rẻ và thân thiện với người dùng.

5. Bạn không thích điều gì về nó?

- An ninh không tốt lắm.

3 (trang 90 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Make a similar conversation. Use the outline below (Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự. Sử dụng dàn ý dưới đây)

SBT Tiếng Anh 8 trang 89, 90 Unit 11 Speaking | Tiếng Anh 8 Global success

Gợi ý:

1. Which device do you use to communicate with other people?

- I use my smartphone.

2. How often do you use it?

- I use it everyday.

3. What can you do with your smartphone?

- I can make video calls, send text messages, take photos and surf the net.

4. What do you like about it?

- It’s easy to use and convenient.

5. What don't you like about it?

- It runs out of battery fast.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sử dụng thiết bị nào để liên lạc với người khác?

- Tôi dùng điện thoại thông minh.

2. Bạn sử dụng nó thường xuyên như thế nào?

- Tôi dùng nó mỗi ngày.

3. Bạn có thể làm gì với điện thoại thông minh của mình?

- Tôi có thể thực hiện cuộc gọi video, gửi tin nhắn văn bản, chụp ảnh và lướt mạng.

4. Bạn thích gì về nó?

- Thật dễ dàng để sử dụng và thuận tiện.

5. Bạn không thích điều gì về nó?

- Máy nhanh hết pin.

D. Reading (trang 90, 91, 92)

1 (trang 90-91 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passage and fill in each blank with ONE word. (Đọc đoạn văn và điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.)

The Importance of Science Education in Schools

Why should we teach science to children in schools? Why do many schools teach STEM subjects (science, technology, engineering, and maths)? One reason is every day children can see the benefits of (1) around them, so they can be aware of the (2) and technology their everyday life. Secondly, when (3) that science plays in learn science, they will learn to think in a scientific way, learn to search for the answers and to (4) reasons. In other words, students can gain both knowledge of science as well as critical thinking and problem-solving (5) in their (6). These will be important work and studies. Moreover, if children learn science at an early age, they will be more ready to get involved (7) science-related fields when they grow up.

Đáp án:

1. science

2. role

3. children / they

4. give

5. skills

6. future

7. in

 

Hướng dẫn dịch:

Tầm quan trọng của giáo dục khoa học trong trường học

Tại sao chúng ta nên dạy khoa học cho trẻ em trong trường học? Tại sao nhiều trường dạy các môn học STEM (khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học)? Một trong những lý do là hàng ngày trẻ em có thể nhìn thấy những lợi ích của khoa học xung quanh chúng, vì vậy chúng có thể nhận thức được vai trò và công nghệ trong cuộc sống hàng ngày của chúng. Thứ hai, khi trẻ em chơi khoa học trong học khoa học, chúng sẽ học cách suy nghĩ một cách khoa học, học cách tìm kiếm câu trả lời và đưa ra lý do. Nói cách khác, học sinh có thể đạt được cả kiến thức về khoa học cũng như tư duy phản biện và kỹ năng giải quyết vấn đề trong tương lai. Đây sẽ là những công việc và nghiên cứu quan trọng. Hơn nữa, nếu trẻ học khoa học từ khi còn nhỏ, trẻ sẽ sẵn sàng tham gia vào các lĩnh vực liên quan đến khoa học hơn khi lớn lên.

2 (trang 91 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passage and tick (V) T (True) or F (False). (Đọc đoạn văn và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai).)

The Invention of the World Wide Web

Sir Tim Berners-Lee, an English computer scientist, invented the World Wide Web in 1989. At first, he wanted to develop a web for scientists around the world to share information and the results of their experiments. At that time the Internet already existed. But he created a way to use the Internet to link documents to each other. Soon, he turned it into a free space for people to share knowledge, communicate, and cooperate.

The World Wide Web allows people to get all kinds of information online. The information can be images, videos, or files. It has become a significant tool for everyone, from scientists, researchers to young students as well. Scientists and researchers can share their study results, students can use it for learning or doing research online. Businesses even use it to advertise their products and to do business. Everybody can use the World Wide Web to watch videos, communicate, and attend meetings.

Hướng dẫn dịch:

Sự ra đời của World Wide Web

Ngài Tim Berners-Lee, một nhà khoa học máy tính người Anh, đã phát minh ra World Wide Web vào năm 1989. Lúc đầu, ông ấy muốn phát triển một trang web để các nhà khoa học trên khắp thế giới chia sẻ thông tin và kết quả thí nghiệm của họ. Vào thời điểm đó Internet đã tồn tại. Nhưng ông đã sáng tạo ra cách sử dụng Internet để liên kết các tài liệu với nhau. Chẳng mấy chốc, ông ấy đã biến nó thành một không gian miễn phí để mọi người chia sẻ kiến thức, giao tiếp và hợp tác.

World Wide Web cho phép mọi người có được tất cả các loại thông tin trực tuyến. Thông tin có thể là hình ảnh, video hoặc tệp. Nó đã trở thành một công cụ quan trọng cho tất cả mọi người, từ các nhà khoa học, nhà nghiên cứu cho đến các bạn sinh viên trẻ tuổi. Các nhà khoa học, nhà nghiên cứu có thể chia sẻ kết quả nghiên cứu của mình, sinh viên có thể sử dụng để học tập, nghiên cứu trực tuyến. Các doanh nghiệp thậm chí sử dụng nó để quảng cáo sản phẩm của họ và kinh doanh. Mọi người đều có thể sử dụng World Wide Web để xem video, giao tiếp và tham dự các cuộc họp.

1. The inventor of the World Wide Web is an American computer scientist.

2. Sir Tim Berners-Lee invented the World Wide Web in the 20th century.

3. In the beginning, he wanted a platform for everyone to use.

4. People can use the World Wide Web without the Internet.

5. The World Wide Web allows people to get videos, pictures or files online.

6. People can carry out meetings online thanks to the World Wide Web.

7. Only students and scientists benefit from the World Wide Web.

Hướng dẫn dịch:

1. Người phát minh ra World Wide Web là một nhà khoa học máy tính người Mỹ.

2. Ngài Tim Berners-Lee đã phát minh ra World Wide Web vào thế kỷ 20.

3. Ban đầu, ông ấy muốn có một nền tảng cho mọi người sử dụng.

4. Mọi người có thể sử dụng World Wide Web mà không cần Internet.

5. World Wide Web cho phép mọi người lấy video, hình ảnh hoặc tệp trực tuyến.

6. Mọi người có thể thực hiện các cuộc họp trực tuyến nhờ World Wide Web.

7. Chỉ sinh viên và các nhà khoa học được hưởng lợi từ World Wide Web.

Đáp án:

1. F

2. T

3. F

4. F

5. T

6. T

7. F

 

Giải thích:

1. Thông tin: Sir Tim Berners-Lee, an English computer scientist, invented the World Wide Web in 1989. (Ngài Tim Berners-Lee, một nhà khoa học máy tính người Anh, đã phát minh ra World Wide Web vào năm 1989.)

2. Thông tin: Sir Tim Berners-Lee, an English computer scientist, invented the World Wide Web in 1989. (Ngài Tim Berners-Lee, một nhà khoa học máy tính người Anh, đã phát minh ra World Wide Web vào năm 1989.)

3. Thông tin: At first, he wanted to develop a web for scientists around the world to share information and the results of their experiments. (Lúc đầu, anh ấy muốn phát triển một trang web để các nhà khoa học trên khắp thế giới chia sẻ thông tin và kết quả thí nghiệm của họ.)

4. Thông tin: At that time the Internet already existed. But he created a way to use the Internet to link documents to each other. (Vào thời điểm đó Internet đã tồn tại. Nhưng ông đã sáng tạo ra cách sử dụng Internet để liên kết các tài liệu với nhau.)

5. Thông tin: The World Wide Web allows people to get all kinds of information online. The information can be images, videos, or files. (World Wide Web cho phép mọi người có được tất cả các loại thông tin trực tuyến. Thông tin có thể là hình ảnh, video hoặc tệp.)

6. Thông tin: Everybody can use the World Wide Web to watch videos, communicate, and attend meetings. (Mọi người đều có thể sử dụng World Wide Web để xem video, giao tiếp và tham dự các cuộc họp.)

7. Thông tin: It has become a significant tool for everyone, from scientists, researchers to young students as well. (Nó đã trở thành một công cụ quan trọng cho tất cả mọi người, từ các nhà khoa học, nhà nghiên cứu cho đến các bạn sinh viên trẻ tuổi.)

3 (trang 91-92 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passages and circle the correct answer A, B, C, or D. (Đọc các đoạn văn và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

No More Worries about Acne

Worried about ache? Are you worried about the side effects of using drugs to cure acne? You should be. They are toxic and have side effects. They may cause burns or red skin. Soon we may have a new drug to treat it safely.

A medical student at the University of California San Diego invented a new way to cure acne. It treats acne effectively and keeps your skin clean. The new technique uses nano-bomb technology and natural ingredients. These ingredients are from coconut oil, palm oil, human milk, cow's milk, and goat's milk. These nano-bombs find the bacteria causing acne then they attack and kill the bacteria.

Robots with the Sense of Touch

Guess what? We will soon have robots with the sense of touch. We already have smart robots that can dance, smile, and teach different subjects. But now scientists are developing robots with skin that can sense. These new robots will have skin on their fingers made from thin pieces of rubber. The skin will help robots sense because it will be very much like human skin. Scientists said that these robots would be able to sense pressure and temperature.

Hướng dẫn dịch:

Không Còn Nỗi Lo Về Mụn

Lo lắng về đau? Bạn lo lắng về tác dụng phụ khi sử dụng thuốc để trị mụn? Bạn nên. Chúng độc hại và có tác dụng phụ. Chúng có thể gây bỏng hoặc đỏ da. Chúng ta có thể sớm có một loại thuốc mới để điều trị bệnh này một cách an toàn.

Một sinh viên y khoa tại Đại học California San Diego đã phát minh ra một phương pháp mới để trị mụn trứng cá. Nó điều trị mụn trứng cá hiệu quả và giữ cho làn da của bạn sạch sẽ. Kỹ thuật mới sử dụng công nghệ bom nano và các thành phần tự nhiên. Những thành phần này là từ dầu dừa, dầu cọ, sữa người, sữa bò và sữa dê. Những quả bom nano này tìm ra vi khuẩn gây mụn sau đó chúng tấn công và tiêu diệt vi khuẩn.

Robot có xúc giác

Đoán xem? Chúng ta sẽ sớm có robot có xúc giác. Chúng ta đã có những người máy thông minh có thể nhảy múa, mỉm cười và dạy các môn học khác nhau. Nhưng giờ đây các nhà khoa học đang phát triển những con robot có làn da có thể cảm nhận được. Những robot mới này sẽ có da trên ngón tay làm từ những miếng cao su mỏng. Da sẽ giúp robot có cảm giác vì nó sẽ rất giống da người. Các nhà khoa học cho biết, những robot này sẽ có thể cảm nhận được áp suất và nhiệt độ.

1. Acne medications are ______.

A. worried               B. worrying

C. ineffective               D. safe

2. Current drugs are ______.

A. safe               B. red

C. toxic               D. effective

3. Which is NOT true of the nano-bomb?

A. It has natural ingredients.

B. It seeks out bacteria.

C. It attacks bacteria.

D. It kills bacteria.

4. Which sense will new robots have?

A. Hearing.               B. Sight.

C. Touch.               D. Humour.

5. The robots can sense by using their ______.

A. hands               B. arms

C. rubber               D. fingers     

6. They have skin made from ______.

A. rubber               B. human skin

C. plastic               D. nylon

7. The passages are from ______.

A. scientific books

B. announcements

C. non-fiction stories

D. guidebooks

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. C

5. D

6. A

7. B

 

Giải thích:

1. Thông tin: Worried about ache? Are you worried about the side effects of using drugs to cure acne? You should be. (Lo lắng về đau? Bạn lo lắng về tác dụng phụ khi sử dụng thuốc để trị mụn? Bạn nên.)

2. Thông tin: They are toxic and have side effects. (Chúng độc hại và có tác dụng phụ.)

3. Thông tin: These ingredients are from coconut oil, palm oil, human milk, cow's milk, and goat's milk. (Những thành phần này là từ dầu dừa, dầu cọ, sữa người, sữa bò và sữa dê.)

4. Thông tin: We will soon have robots with the sense of touch. (Chúng ta sẽ sớm có robot có xúc giác.)

5. Thông tin: These new robots will have skin on their fingers made from thin pieces of rubber. (Những robot mới này sẽ có da trên ngón tay làm từ những miếng cao su mỏng.)

6. Thông tin: These new robots will have skin on their fingers made from thin pieces of rubber. (Những robot mới này sẽ có da trên ngón tay làm từ những miếng cao su mỏng.)

7. Các đoạn văn là từ các thông báo.

Hướng dẫn dịch:

1. Thuốc trị mụn đáng lo ngại.

2. Thuốc hiện nay độc hại.

3. Điều nào KHÔNG đúng với bom nano?

- Nó có thành phần tự nhiên.

4. Robot mới sẽ có giác quan nào?

- Chạm.

5. Các robot có thể cảm nhận bằng cách sử dụng ngón tay của chúng.

6. Chúng có lớp da làm từ cao su.

7. Các đoạn văn là từ các thông báo.

E. Writing (trang 93, 94)

1 (trang 93 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Make sentences using the words and phrases. You can make changes to the words and phrases, and add more words if necessary. (Đặt câu sử dụng các từ và cụm từ. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ, đồng thời thêm nhiều từ hơn nếu cần.)

1. Charles Babbage / an English polymath / design / three computers.

2. He / never / construct / computer / because / he / not / enough / money.

3. 1822 / Babbage / start working / first computer / and / it was called / Difference Engine.

4. 1847-1849 / Babbage / create / second computer.

5. 1991 / British Science Museum / construct / computer from / Babbage's plans.

6. It / take / 6 years / build / this / new computer / and / it / work.

Đáp án:

1. Charles Babbage, an English polymath, designed three computers.

2. He never constructed a computer because he did not have enough money.

3. In 1822, Babbage started working on the first computer and it was called the Difference Engine.

4. From 1847 to 1849, Babbage created the second computer.

5. In 1991, the British Science Museum constructed the computer from Babbage's plans.

6. It took 6 years to build this new computer, and it worked.

Hướng dẫn dịch:

1. Charles Babbage, một nhà thông thái người Anh, đã thiết kế ba chiếc máy tính.

2. Anh ấy chưa bao giờ chế tạo một chiếc máy tính vì anh ấy không có đủ tiền.

3. Năm 1822, Babbage bắt đầu làm việc trên chiếc máy tính đầu tiên và nó được gọi là Máy khác biệt.

4. Từ 1847 đến 1849, Babbage tạo ra chiếc máy tính thứ hai.

5. Năm 1991, Bảo tàng Khoa học Anh đã xây dựng chiếc máy tính từ kế hoạch của Babbage.

6. Mất 6 năm để chế tạo chiếc máy tính mới này và nó đã hoạt động.

2 (trang 93-94 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given. (Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. In STEAM education, students learn science, technology, engineering, the arts, and maths.

A. The arts, technology, and science are important parts of STEAM education.

B. STEAM education includes the studies of science, technology, English, the arts, and maths.

C. STEAM education combines the teaching of science, technology, engineering, the arts, and maths.

D. STEAM education combines the teaching of science, English, technology, the arts, and maths for students.

2. STEAM education is becoming more popular because it is effective.

A. People like STEAM education because it is popular.

B. As STEAM education is effective, it is becoming more popular.

C. As STEAM education is popular, it is becoming more effective.

D. STEAM education is so popular, so it is becoming more popular.

3. "Students learn to solve problems in STEAM classes," said Mr Thompson.

A. Mr Thompson said that students will learn to solve problems in STEAM classes.

B. Mr Thompson said that students would learn to solve problems in STEAM classes.

C. Mr Thompson said that students learn to solve problems in STEAM classes.

D. Mr Thompson said that students learned to solve problems in STEAM classes.

4. "We can learn many skills from STEAM classes," said a student.

A. A student says we can learn many skills from STEAM classes.

B. A student says they could learn many skills from STEAM classes.

C. A student said they could learn many skills from STEAM classes.

D. A student said we could learn many skills from STEAM classes.

5. "Although this education trend is useful, we can't use it right now," said a headmaster.

A. A headmaster said although this education trend is useful, they can't use it right now.

B. A headmaster said although that education trend was useful, they couldn't use it right then.

C. A headmaster said although that education trend was useful, they can't use it right then.

D. A headmaster said although this education trend is useful, they couldn't use it right now.

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. C

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Trong giáo dục STEAM, học sinh học khoa học, công nghệ, kỹ thuật, nghệ thuật và toán học.

Giáo dục STEAM kết hợp việc giảng dạy khoa học, công nghệ, kỹ thuật, nghệ thuật và toán học.

2. Giáo dục STEAM ngày càng trở nên phổ biến vì nó hiệu quả.

Khi giáo dục STEAM hiệu quả, nó đang trở nên phổ biến hơn.

3. "Học sinh học cách giải quyết vấn đề trong các lớp học STEAM," ông Thompson nói.

Thầy Thompson nói rằng học sinh học cách giải quyết vấn đề trong các lớp STEAM.

4. “Chúng em có thể học được nhiều kỹ năng từ các lớp học STEAM,” một học sinh nói.

Một học sinh cho biết họ có thể học được nhiều kỹ năng từ các lớp học STEAM.

5. “Mặc dù xu hướng giáo dục này là hữu ích, nhưng chúng tôi không thể sử dụng nó ngay bây giờ,” một hiệu trưởng nói.

Một hiệu trưởng cho biết xu hướng giáo dục đó tuy hữu ích nhưng không thể sử dụng ngay lúc đó.

3 (trang 94 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Use the mind map below to write a paragraph (80 - 100 words) about the possible prolems of having a home robot. (Sử dụng sơ đồ tư duy dưới đây để viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về những vấn đề có thể xảy ra khi có một người máy trong nhà.)

Gợi ý:

People can face some problems if they own a home robot. First, robots are expensive, so not every family can afford to have one. Second, people can become lazy because the robot does things for them. In addition, robots can't do all things as well as humans can do. For example, robots can do the cooking but they cannot taste a dish to check if it is good enough. Furthermore, robots cannot do everything. They can only do things that they are programmed. So you should think carefully before buying a robot.

Hướng dẫn dịch:

Mọi người có thể gặp phải một số vấn đề nếu họ sở hữu một robot gia đình. Đầu tiên, robot đắt tiền, vì vậy không phải gia đình nào cũng có thể mua được. Thứ hai, mọi người có thể trở nên lười biếng vì robot làm mọi việc cho họ. Ngoài ra, robot không thể làm mọi thứ tốt như con người có thể làm. Ví dụ, robot có thể nấu ăn nhưng chúng không thể nếm thử món ăn để kiểm tra xem nó có đủ ngon hay không. Hơn nữa, robot không thể làm mọi thứ. Họ chỉ có thể làm những việc mà họ đã được lập trình sẵn. Vì vậy, bạn nên suy nghĩ cẩn thận trước khi mua một robot.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Global success hay, chi tiết khác:

Unit 10: Communication in the future

Unit 12: Life on other planets

Đánh giá

0

0 đánh giá