Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 32 Tập 1 (Cánh diều)

211

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 32 chi tiết trong Bài 11: Luyện tập giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 32 Tập 1 (Cánh diều)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 32 Bài 7: Bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 11: Luyện tập

a) Em hãy viết số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần.

                     …………….; …………….; …………….; …………….

b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.

                     …………….; …………….; …………….; …………….

Lời giải

a) Viết số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần:

1 169 500; 1 337 600; 1 870 200; 2 580 600.

b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.

Làm tròn dân số tỉnh Thái Bình đến hàng trăm nghìn là 1 900 000.

Làm tròn dân số tỉnh Đà Nẵng đến hàng trăm nghìn là 1 200 000.

Làm tròn dân số tỉnh Bình Dương đến hàng trăm nghìn là 2 600 000.

Làm tròn dân số tỉnh Quảng Ninh đến hàng trăm nghìn là 1 300 000.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 32 Bài 8: Em hãy tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.

Ví dụ:

- Chiếc máy tính để bàn có giá khoảng 8 triệu đồng.

- Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.

- Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Chiếc xe máy có giá khoảng 40 triệu đồng.

Chiếc ti vi có giá khoảng 25 triệu đồng.

Chiếc điện thoại di dộng có giá khoảng 15 triệu đồng.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 29

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 30

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 31

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 32

Đánh giá

0

0 đánh giá