SBT Tiếng Anh 11 Unit 10 III. Grammar trang 92, 93- Global success

204

Với giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 10 III. Grammar trang 92, 93- Global success chi tiết trong Unit 10: The ecosystem học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

SBT Tiếng Anh 11 Unit 10 III. Grammar trang 92, 93- Global success

1 (trang 92 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words in the box to make compound nouns. Then match them to the definitions below. There is an example for you. (Sử dụng các từ trong hộp để tạo danh từ ghép. Sau đó nối chúng với các định nghĩa dưới đây. Có một ví dụ cho bạn.)

SBT Tiếng Anh 11 trang 92, 93 Unit 10 Grammar | Tiếng Anh 11 Global success

1. You use this when you want to call a person, company, or an organisation.

2. You can use this to pay instead of using cash.

3. You should wear this when you're on a plane.

4. You watch or listen to it when you want to know whether it will rain or not.

5. When this happens, you should go indoors.

6. You do this when looking at goods without buying them.

Đáp án:

1. phone number

2. credit card

3. seat belt

4. weather forecast

5. thunderstorm

6. window shopping

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sử dụng cái này khi muốn gọi cho một người, công ty hoặc tổ chức: số điện thoại

2. Bạn có thể dùng nó để thanh toán thay vì dùng tiền mặt: thẻ tín dụng

3. Bạn nên mặc cái này khi đi máy bay: dây an toàn

4. Bạn xem hoặc nghe nó khi bạn muốn biết liệu trời có mưa hay không: dự báo thời tiết

5. Khi điều này xảy ra, bạn nên đi vào trong nhà: giông bão

6. Bạn làm điều này khi xem hàng mà không mua chúng: đi ngó vòng vòng

2 (trang 92 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Match a word from A with a word from B to make compound nouns. Then use them to complete the sentences below. (Ghép một từ của A với một từ của B để tạo danh từ ghép. Sau đó sử dụng chúng để hoàn thành các câu dưới đây.)

SBT Tiếng Anh 11 trang 92, 93 Unit 10 Grammar | Tiếng Anh 11 Global success

1. Laura is late because there was a terrible ______ in the city centre.

2. Can you please put this letter in the ______?

3. The ______ stopped the teenagers and asked for their identity documents.

4. In winter, we like to sit in front of the ______ to get warm.

5. The first major ______ was Yellowstone National Park in Wyoming, the United States.

6. What are your plans for the ______?

7. Fortunately, there are many products available for treating symptoms of ______.

8. The Amazon ______ is home to more than a third of all the world's species of plants, birds, and animals.

Đáp án:

1. traffic jam

2. postbox

3. policeman

4. fireplace

5. nature reserve

6. weekend

7. hay fever

8. rainforest

Giải thích:

1. traffic jam: kẹt xe

2. postbox: hộp thư

3. policeman: cảnh sát

4. fireplace: lò sưởi

5. nature reserve: khu bảo tồn thiên nhiên

6. weekend: cuối tuần

7. hay fever: bệnh sốt mùa hè

8. rainforest: rừng nhiệt đới

Hướng dẫn dịch:

1. Laura đến trễ vì kẹt xe khủng khiếp ở trung tâm thành phố.

2. Bạn vui lòng bỏ bức thư này vào hộp thư được không?

3. Viên cảnh sát chặn các thiếu niên lại và yêu cầu họ xuất trình giấy tờ tùy thân.

4. Vào mùa đông, chúng tôi thích ngồi trước lò sưởi để sưởi ấm.

5. Khu bảo tồn thiên nhiên lớn đầu tiên là Vườn quốc gia Yellowstone ở Wyoming, Hoa Kỳ.

6. Kế hoạch cuối tuần của bạn là gì?

7. May mắn thay, có rất nhiều sản phẩm có sẵn để điều trị các triệu chứng của bệnh sốt mùa hè.

8. Rừng nhiệt đới Amazon là nơi sinh sống của hơn một phần ba các loài thực vật, chim và động vật trên thế giới.

3 (trang 93 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): What do we call these things and people? Complete the sentences using compound nouns. There is an example for you. (Chúng ta gọi những thứ này và con người là gì? Hoàn thành các câu sử dụng danh từ ghép. Có một ví dụ cho bạn.)

Example: The service of providing medical care is healthcare.

1. The heat and light energy produced by the sun is called ______.

2. The centre which focuses on projects of new ideas or creativity is called ______.

3. A room in a house where people sit together, relax, or watch TV is a(n) ______.

4. A car that competes in races is a ______.

5. An area where people park their cars is a ______.

6. A container for waste that will be recycled, for example, paper or plastic, is called a ______.

7. An area of land where large amounts of waste are buried underground is a ______.

8. Paper which is not wanted and is thrown away is ______.

Đáp án:

1. solar energy

2. innovation centre

3. sitting room/ living room

4. race car/ racing car

5. car park

6. recycle bin/ recycling bin

7. landfill

8. waste paper

 

Giải thích:

1. solar energy: quang năng

2. innovation centre: trung tâm đổi mới sáng tạo

3. sitting room/ living room: phòng khách

4. race car/ racing car: xe đua

5. car park: bãi đỗ xe

6. recycle bin/ recycling bin: thùng rác tái chế

7. landfill: bãi chôn lấp

8. waste paper: giấy vụn

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiệt lượng và năng lượng ánh sáng do mặt trời sinh ra gọi là quang năng.

2. Trung tâm tập trung các dự án có ý tưởng mới, sáng tạo gọi là trung tâm đổi mới sáng tạo.

3. Căn phòng trong nhà nơi mọi người ngồi lại với nhau, thư giãn hoặc xem TV là phòng khách/phòng khách.

4. Xe thi đấu là xe đua.

5. Khu vực người dân để xe là bãi đỗ xe.

6. Thùng chứa chất thải sẽ được tái chế, chẳng hạn như giấy hoặc nhựa, được gọi là thùng rác tái chế.

7. Diện tích đất chôn lấp một lượng lớn chất thải dưới đất là bãi chôn lấp.

8. Giấy không dùng đến vứt đi là giấy vụn.

Đánh giá

0

0 đánh giá