SBT Tiếng Anh 11 Test yourself 4 IV. Reading trang 101 - Global success

262

Với giải SBT Tiếng Anh 11 Test yourself 4 IV. Reading trang 101 - Global success chi tiết trong Test yourself 4 học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

SBT Tiếng Anh 11 Test yourself 4 IV. Reading trang 101 - Global success

1 (trang 100 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất)

Overpopulation

Overpopulation happens when there are too many people living in a place, such as a country or a city. There are various (29) of population growth, including better medical care, improved access to food, and immigration for better employment opportunities. The global population has increased four times in the last 100 years (30) natural disasters and wars. (31) it continues to grow, our ecosystems may become unsuitable for some species. Natural resources may not be available, the environment may be damaged, and people may have to deal with unemployment or poverty. To (32) these issues, some countries have taken measures, such as better family planning, one-child policies, or lower taxes for married couples with one or two children. (33), none of these measures are as important as education, especially education of girts. (34) leaving school early to get married and start a family, they should be encouraged to continue their education and make informed decisions to plan their families.

SBT Tiếng Anh 11 trang 101 Test yourself 4 Reading | Tiếng Anh 11 Global success

Đáp án:

29. A

30. B

31. D

32. B

33. C

34. D

Giải thích:

29. cause: nguyên nhân

30. despite + N: mặc dù

31. As: bởi vì

32. address: giải quyết

33. However: tuy nhiên

34. Instead of: thay vì

Hướng dẫn dịch:

Dân số quá đông

Dân số quá đông xảy ra khi có quá nhiều người sống ở một nơi, chẳng hạn như một quốc gia hoặc một thành phố. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tăng dân số, bao gồm chăm sóc y tế tốt hơn, cải thiện khả năng tiếp cận thực phẩm và nhập cư để có cơ hội việc làm tốt hơn. Dân số toàn cầu đã tăng gấp 4 lần trong 100 năm qua bất chấp thiên tai và chiến tranh. Khi nó tiếp tục phát triển, hệ sinh thái của chúng ta có thể trở nên không phù hợp với một số loài. Tài nguyên thiên nhiên có thể không còn, môi trường có thể bị hủy hoại và con người có thể phải đối mặt với tình trạng thất nghiệp hoặc nghèo đói. Để giải quyết những vấn đề này, một số quốc gia đã thực hiện các biện pháp, chẳng hạn như kế hoạch hóa gia đình tốt hơn, chính sách một con hoặc giảm thuế cho các cặp vợ chồng có một hoặc hai con. Tuy nhiên, không biện pháp nào quan trọng bằng giáo dục, đặc biệt là giáo dục nữ sinh. Thay vì bỏ học sớm để kết hôn và lập gia đình, các em nên được khuyến khích tiếp tục việc học và đưa ra những quyết định sáng suốt để lập kế hoạch cho gia đình.

2 (trang 101 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất)

What is an ecosystem?

An ecosystem is an area where living things, such as plants and animals, as well as non-living things, like weather and landscapes, work together to provide suitable living conditions. As living and non-living things depend on one another, any change to a member of the ecosystem may lead to changes to other elements. This also means that damage to one part of the ecosystem will lead to serious consequences for other parts.

While large national parks or nature reserves often come to mind when people think of an ecosystem, an ecosystem (and even ecosystems) could be found in very small areas, such as a garden or a pond. In a pond, for instance, animals such as frogs and fish live together with water plants, and depend on each other as well as on the water, humidity, and temperature to survive and grow. Large areas where different ecosystems can be found are called biomes. Examples of biomes include oceans, rainforests, and deserts.

Since our appearance on Earth, we have interacted with as well as depended on different ecosystems. However, we have also taken over many ecosystems and destroyed many of them. For example, many of the Amazon rainforests have been cut down, leading to loss of balance in the ecosystem. As we are part of the ecosystem, we also suffer from the damage we are causing to it. For instance, …

Hướng dẫn dịch:

Hệ sinh thái là gì?

Một hệ sinh thái là một khu vực nơi các sinh vật sống, chẳng hạn như thực vật và động vật, cũng như các sinh vật không sống, như thời tiết và cảnh quan, làm việc cùng nhau để cung cấp các điều kiện sống phù hợp. Vì các sinh vật sống và không sống phụ thuộc vào nhau, bất kỳ thay đổi nào đối với một thành viên của hệ sinh thái có thể dẫn đến thay đổi đối với các yếu tố khác. Điều này cũng có nghĩa là thiệt hại cho một phần của hệ sinh thái sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng cho các phần khác.

Trong khi các công viên quốc gia hoặc khu bảo tồn thiên nhiên lớn thường được nghĩ đến khi mọi người nghĩ về một hệ sinh thái, thì một hệ sinh thái (và thậm chí cả các hệ sinh thái) có thể được tìm thấy ở những khu vực rất nhỏ, chẳng hạn như vườn hoặc ao. Ví dụ, trong một cái ao, các loài động vật như ếch và cá sống cùng với thực vật dưới nước và phụ thuộc lẫn nhau cũng như vào nước, độ ẩm và nhiệt độ để tồn tại và phát triển. Các khu vực rộng lớn nơi có thể tìm thấy các hệ sinh thái khác nhau được gọi là quần xã sinh vật. Ví dụ về quần xã sinh vật bao gồm đại dương, rừng nhiệt đới và sa mạc.

Kể từ khi xuất hiện trên Trái đất, chúng ta đã tương tác cũng như phụ thuộc vào các hệ sinh thái khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta cũng đã chiếm đoạt nhiều hệ sinh thái và phá hủy nhiều hệ sinh thái trong số đó. Ví dụ, nhiều khu rừng nhiệt đới Amazon đã bị đốn hạ, dẫn đến mất cân bằng trong hệ sinh thái. Vì chúng ta là một phần của hệ sinh thái, chúng ta cũng phải chịu những thiệt hại mà chúng ta đang gây ra cho nó. Ví dụ, …

35. According to paragraph 1, which of the following is true?

A. Changes to the landscape may result in hotter weather.

B. Changes to the landscape may affect the entire ecosystem.

C. Non-living elements of ecosystems do not have an impact on the living things.

D. Living and non-living things only depend on the weather to survive.

36. Ecosystems can be found in all of the followings, except in _______.

A. national parks     B. nature reserves              C. gardens               D. frogs and fish

37. A biome is best defined as _______.

A. another word for 'ecosystem'

B. a geographic area made up of more than one ecosystem

C. a garden or pond with living and non-living things

D. a forest, river, or reef

38. The Amazon is mentioned in the text to _______.

A. give an example of a damaged ecosystem

B. show how ecosystems are protected

C. give an example of an ecosystem

D. give an example of a biome

39. The next part of the text will most likely be about _______.

A. examples of ecosystems

B. examples of rainforest biomes

C. how people are affected by damaged ecosystems

D. how people benefit from rich ecosystems

Đáp án:

35. B

36. D

37. B

38. A

39. C

Giải thích:

35. Thông tin: As living and non-living things depend on one another, any change to a member of the ecosystem may lead to changes to other elements.

36. Thông tin: In a pond, for instance, animals such as frogs and fish live together with water plants, and depend on each other as well as on the water, humidity, and temperature to survive and grow.

37. Thông tin: Large areas where different ecosystems can be found are called biomes. Examples of biomes include oceans, rainforests, and deserts.

38. Thông tin: For example, many of the Amazon rainforests have been cut down, leading to loss of balance in the ecosystem.

39. Thông tin: As we are part of the ecosystem, we also suffer from the damage we are causing to it.

Hướng dẫn dịch:

35. Theo đoạn 1, điều nào sau đây là đúng?

- Thay đổi cảnh quan có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái.

36. Hệ sinh thái có ở tất cả các loài sau, trừ ếch và cá.

37. Một quần xã được định nghĩa tốt nhất là một khu vực địa lý bao gồm nhiều hơn một hệ sinh thái.

38. Amazon được đề cập trong văn bản để đưa ra một ví dụ về hệ sinh thái bị hủy hoại.

39. Phần tiếp theo của văn bản rất có thể sẽ nói về việc con người bị ảnh hưởng như thế nào khi hệ sinh thái bị hủy hoại.

Đánh giá

0

0 đánh giá