Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000 Vở bài tập lớp 4 (Cánh diều)

268

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000 Vở bài tập lớp 4 (Cánh diều) hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán lớp 4 từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000 Vở bài tập lớp 4 (Cánh diều)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 1: Tính nhẩm:

Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000 Vở bài tập lớp 4 (Cánh diều) (ảnh 1)

Lời giải

5 × 10 = 50

5 × 100 = 500

5 × 1 000 = 5 000

32 × 10 = 320

32 × 100 = 3 200

32 × 1 000 = 32 000

 

183 × 10 = 1 830

183 × 100 = 18 300

183 × 1 000 = 183 000

307 × 10 = 3 070

560 × 100 = 56 000

105 × 1 000 = 105 000

 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 2: Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):

Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000 Vở bài tập lớp 4 (Cánh diều) (ảnh 2)

3 × 50 = …………….

= …………….

= …………….

2 × 80 = …………….

= …………….

= …………….

9 ×70 = …………….

= …………….

= …………….

 

3 × 200 = …………….

= …………….

= …………….

4 × 300 = …………….

= …………….

= …………….

 

5 × 300 = …………….

= …………….

= …………….

2 × 4 000 = …………….

= …………….

= …………….

3 × 7 000 = …………….

= …………….

= …………….

6 × 2 000 = …………….

= …………….

= …………….

Lời giải:

3 × 50 = 3 × 5 × 10

15 × 10

150

2 × 80 = × 8 × 10

16 × 10

160

9 × 70 = 9 × 7 × 10

63 × 10

630

3 × 200 = 3 × 2 × 100

= 6 × 100

= 600

4 × 300 = 4 × 3 × 100

12 × 100

1 200

5 × 300 = 5 × 3 × 100

15 × 100

1 500

2 × 4 000 = 2 × 4 × 1 000

8 × 1 000

8 000

3 × 7 000 = 3 × 7 × 1 000

21 × 1 000

21 000

6 × 2 000 = 6 × 2 × 1 000

12 × 1 000

12 000

 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 3: Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm:

20 × 70 = …………….

= …………….

= …………….

300 × 40 = …………….

= …………….

= …………….

2 000 × 30 = …………….

= …………….

= …………….

40 × 40 = …………….

= …………….

= …………….

600 × 30 = …………….

= …………….

= …………….

3 000 × 60 = ……………

= …………….

= …………….

Lời giải

20 × 70 = 20 × 7 × 10

140 × 10

1 400

300 × 40 = 300 × 10 × 4

3 000 × 4

12 000

2 000 × 30= 2 000 × 3 × 10

6 000 × 10

60 000

40 × 40 = 40 × 4 × 10

160 × 10

1 600

600 × 30 = 600 × 10 × 3

6 000 × 3

18 000

3 000 × 60 = 3 000 × 10 ×6

30 000 × 6

180 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91 Bài 4: Một cửa hàng xếp được các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng, mỗi thùng chứa được 1 000 cuốn sổ. Hỏi 43 thùng như vậy chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Bài giải

43 thùng như vậy chứa được số cuốn sổ ghi chép là:

1 000 × 43 = 43 000 (cuốn sổ)

Đáp số: 43 000 cuốn sổ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91 Bài 5: Trò chơi “Tính nhẩm”.

Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000 Vở bài tập lớp 4 (Cánh diều) (ảnh 3)

Ghi lại một số phép tính các em đã đố nhau:

………………………………………………………………………………………

……..………………………………………………………………………………..

…………..…………………………………………………………………………..

Lời giải

Em có thể đố bạn một số phép tính như sau:

Đố bạn 336 × 100 = ?

336 × 100 = 33 600

Đố bạn 2 616 × 1 000 = ?

2 616 × 1 000 = 2 616 000

Đố bạn 27 × 10 = ?

27 × 10 = 270

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 35: Luyện tập

Bài 37: Luyện tập chung

Bài 38: Chia cho số có một chữ số

Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000

Bài 40: Chia cho số có hai chữ số

Đánh giá

0

0 đánh giá