Với giải Unit 2 Language Focus 1 trang 21 Friends Plus chi tiết trong Unit 2: Sensations giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 2 Language Focus 1 trang 21 - Friends Plus
1 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Cover the article on page 20. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó kiểm tra câu trả lời của bạn)
1. He has _______ to create fragrances.
2. She has _________ anosmic since birth.
3. She has never __________ different perfumes.
4. Meals haven't ________ much flavour.
Đáp án:
1. helped
|
2. been
|
3. tried
|
4. had
|
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đã nỗ lực để tạo ra nước hoa.
2. Cô ấy đã mắc chứng anosmic kể từ khi sinh ra.
3. Cô ấy chưa bao giờ thử các loại nước hoa khác nhau.
4. Bữa ăn không có nhiều hương vị.
2 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct words to complete the rules (Đọc lại các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn những từ đúng để hoàn thành các quy tắc)
1. The present perfect describes life experiences or recent events that started / finished in the past and continue up to the present.
2. We form the present perfect with be / have and a past participle.
3. Regular / Irregular past participles end in -ed.
4. We use not or never to make affirmative / negative sentences.
Đáp án:
1. started
|
2. have
|
3. Regular
|
4. negative
|
Hướng dẫn dịch:
1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những trải nghiệm trong cuộc sống hoặc những sự kiện gần đây bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại.
2. Chúng ta tạo thành thì hiện tại hoàn thành với “have” và quá khứ phân từ.
3. Quá khứ phân từ thông thường kết thúc bằng “-ed”.
4. Chúng ta sử dụng “not” hoặc “never” để tạo thành câu phủ định.
3 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. have visited
|
2. have tried
|
3. have not / haven’t decided
|
Hướng dẫn dịch:
Nhân viên thử trượt nước
Đó là một công việc tuyệt vời trên thế giới. Tôi đã đến thăm rất nhiều thành phố cùng với công ty của mình và tôi đã thử rất nhiều đường trượt nước tuyệt vời. Họ chưa quyết định điểm đến tiếp theo, nhưng tôi hy vọng có một chuyến đi đến Thành phố Hồ Chí Minh.
4 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Read the Study Strategy. Complete the sentences using the present perfect form of the verbs. (Hoàn thành câu sử dụng dạng hiện tại hoàn thành của động từ)
1. You _______ any breakfast!
2. We ________ a lot of English today.
3. I _______ that film. Is it good?
4. The match ________. It starts in ten minutes.
5. She ________ a fantastic new bike.
Đáp án:
1. have not / haven’t eaten
|
2. have spoken
|
3. have not / haven’t seen
|
4. has not / hasn’t begun
|
5. has bought
|
|
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn chưa ăn sáng!
2. Hôm nay chúng ta nói tiếng Anh rất nhiều.
3. Tôi chưa xem bộ phim đó. Liệu nó có tốt không?
4. Trận đấu chưa bắt đầu. Nó bắt đầu trong mười phút.
5. Cô ấy đã mua một chiếc xe đạp mới tuyệt vời.
for - since
5 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Study the examples and complete the rules with for and since. (Nghiên cứu các ví dụ và hoàn thành các quy tắc với for và since)
James has worked for a perfume company for twenty years.
Lucy hasn't had a sense of smell since birth.
Hướng dẫn dịch:
James đã làm việc cho một công ty nước hoa trong hai mươi năm.
Lucy đã không có khứu giác kể từ khi sinh ra.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta dùng “since” để nói về thời điểm một hoạt động bắt đầu.
2. Chúng ta dùng “for” để nói về khoảng thời gian tính đến hiện tại.
6 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Complete the sentences with present perfect form of the verbs in brackets and ‘for’ or ‘since’. (Hoàn thành các câu với dạng hoàn thành hiện tại của các động từ trong ngoặc và 'for' hoặc 'since')
1. I _____ this happy ______ weeks. (not feel)
2. We ______ him _______ last month. (not see)
3. They ______ that dog ______ years. (have)
4. She _______ in London ______ 2010. (live)
Đáp án:
1. haven’t felt, for
|
2. haven’t seen, since
|
3. have had, for
|
4. has lived, since
|
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã không cảm thấy hạnh phúc như thế này trong nhiều tuần rồi.
2. Chúng tôi đã không gặp anh ấy kể từ tháng trước.
3. Họ đã nuôi con chó đó trong nhiều năm.
4. Cô ấy sống ở London từ năm 2010.
7 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): USE IT! Talk about experiences using the present perfect. Use the time expressions below (Nói về kinh nghiệm sử dụng hiện tại hoàn thành. Sử dụng các biểu thức thời gian dưới đây)
Gợi ý:
I have never visited Hue.
I haven’t watched TV for weeks.
I have always wanted that dress.
I have studied French since this year.
She has cooked our breakfast for today.
Hướng dẫn dịch:
Tôi chưa bao giờ đến thăm Huế.
Tôi đã không xem TV trong nhiều tuần.
Tôi đã luôn muốn chiếc váy đó.
Tôi đã học tiếng Pháp từ năm nay.
Cô ấy đã nấu bữa sáng của chúng tôi cho ngày hôm nay.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
1 (trang 18 SGK Tiếng Anh 8): Look at photos 1–5 and match them with the senses in the box. (Nhìn vào ảnh 1–5 và nối chúng với các giác quan trong hộp.)
2 (trang 18 SGK Tiếng Anh 8): Read the magazine quiz and complete the table with the words in blue. Listen and check. (Đọc bài kiểm tra tạp chí và hoàn thành bảng với các từ màu xanh lam. Nghe và kiểm tra.)
3 (trang 18-19 SGK Tiếng Anh 8): Do the quiz. Which sense is the most important for you? Compare your result with a partner's. (Làm bài kiểm tra. Giác quan nào là quan trọng nhất đối với bạn? So sánh kết quả của bạn với bạn)
4 (trang 19 SGK Tiếng Anh 8): Watch or listen. What is each person talking about? Match speakers: Alicia, Emma, Will, Paul and Zara with photos A-E. (Xem hoặc nghe. Mỗi người đang nói về cái gì? Diễn giả phù hợp: Alicia, Emma, Will, Paul và Zara với ảnh A-E)
5 (trang 19 SGK Tiếng Anh 8): USE IT! Work in groups. Ask and answer the questions. Use some of the key phrases (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi. Sử dụng một số cụm từ quan trọng)
1 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): Read the article. Then complete the headings for paragraphs A-C with the words in the box (Đọc bài viết. Sau đó hoàn thành các tiêu đề cho đoạn A-C với các từ trong hộp)
2 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): Read and listen to the article again and write true or false. Correct the false sentences. (Đọc và nghe lại bài viết và viết đúng hay sai. Sửa các câu sai)
3 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): Find synonyms in the text for the words below (Tìm từ đồng nghĩa trong văn bản cho các từ dưới đây)
4 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text (Sử dụng từ điển để tra nghĩa của những từ tô màu xanh trong đoạn văn)
5 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): USE IT! Talk about which objects and places smell best to you. Which of them bring back memories? (Nói về những đồ vật và địa điểm có mùi tốt nhất đối với bạn. Ai trong số họ mang lại những kỷ niệm?)
1 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Cover the article on page 20. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó kiểm tra câu trả lời của bạn)
2 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct words to complete the rules (Đọc lại các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn những từ đúng để hoàn thành các quy tắc)
3 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc)
4 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Read the Study Strategy. Complete the sentences using the present perfect form of the verbs. (Hoàn thành câu sử dụng dạng hiện tại hoàn thành của động từ)
5 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Study the examples and complete the rules with for and since. (Nghiên cứu các ví dụ và hoàn thành các quy tắc với for và since)
6 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Complete the sentences with present perfect form of the verbs in brackets and ‘for’ or ‘since’. (Hoàn thành các câu với dạng hoàn thành hiện tại của các động từ trong ngoặc và 'for' hoặc 'since')
7 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): USE IT! Talk about experiences using the present perfect. Use the time expressions below (Nói về kinh nghiệm sử dụng hiện tại hoàn thành. Sử dụng các biểu thức thời gian dưới đây)
1 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8): Match adjectives 1 - 6 with the extreme adjectives in blue in the questionnaire. Then listen and check. (Ghép các tính từ 1 - 6 với các tính từ cực đoan màu xanh lam trong bảng câu hỏi. Sau đó nghe và kiểm tra)
2 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8): Listen and order photos A - C. Which questions from the questionnaire are the people answering? (Nghe và sắp xếp thứ tự các bức ảnh A - C. Mọi người đang trả lời những câu hỏi nào trong bảng câu hỏi?)
3 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8): Read sentences 1—5 in exercise 4. Decide what type of answer you should be listening for: age, noun, distance, reason or adjective. (Đọc câu 1-5 trong bài 4. Quyết định loại câu trả lời bạn nên nghe: tuổi, danh từ, khoảng cách, lý do hoặc tính từ)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
Unit 1: Fads and fashions
Progress review 1
Unit 3: Adventure
Unit 4: Material world
Progress review 2