Với giải Unit 2 Writing trang 25 Friends Plus chi tiết trong Unit 2: Sensations giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 2 Writing trang 25 - Friends Plus
1 (trang 25 SGK Tiếng Anh 8): Read the magazine advert and last year’s winning entry about the Mekong Delta. What do you have to do to enter the competition? What’s the prize? What do we learn about the residents in Southern Viet Nam? (Đọc quảng cáo trên tạp chí và bài viết đoạt giải năm ngoái về Đồng bằng sông Cửu Long. Bạn phải làm gì để tham gia cuộc thi? Giải thưởng nào? Tìm hiểu gì về cư dân Nam Bộ)
Hướng dẫn dịch:
Một kỳ nghỉ giật gân!
Tham gia cuộc thi Bạn chưa sống cho đến khi …. Mô tả các điểm tham quan, âm thanh, mùi vị và cảm giác mà du khách đến đất nước của bạn có thể trải nghiệm. Người chiến thắng của chúng ta sẽ dành hai tuần ở Úc!
2 (trang 25 SGK Tiếng Anh 8): Find the words in the box in the Experience the Mekong Delta in Southern Vietnam text. What type of word do they always come before? (Tìm các từ trong khung trong đoạn văn Trải nghiệm đồng bằng sông Cửu Long ở Nam Bộ. Loại từ nào chúng luôn đứng trước?)
Đáp án:
Type of word 'absolutely' always come before: noun
Type of word 'really' always come before: adjective
Type of word 'very' always come before: adjective
Hướng dẫn dịch:
Loại từ 'absolutely' luôn đứng trước: danh từ
Loại từ 'really' luôn đứng trước: tính từ
Loại từ 'very' luôn đứng trước: tính từ
3 (trang 25 SGK Tiếng Anh 8): Study the examples and answer the questions (Nghiên cứu ví dụ và trả lời câu hỏi)
1. Which adjective is an extreme adjective (it describes a strong opinion): soft or delicious?
2. Do we use very with normal or extreme adjectives?
3. Can we use really with both normal and extreme adjectives?
4. What other intensifiers can we use with adjectives? Find examples in the text.
Đáp án:
1. delicious
2. normal adjectives
3. yes
4. extremely, quite
Hướng dẫn dịch:
1. Tính từ nào là tính từ cực đoan (mô tả ý kiến mạnh mẽ): soft hay delicious?
2. Chúng ta dùng very với tính từ bình thường hay cực đoan?
3. Chúng ta có thể sử dụng really với cả tính từ bình thường và cực đoan không?
4. Chúng ta có thể sử dụng những yếu tố tăng cường nào khác với tính từ? Tìm ví dụ trong văn bản.
4 (trang 25 SGK Tiếng Anh 8): Read the key phrases and find them in the Experience the Mekong Delta in Southern Viet Nam text. Think of how to complete the first two phrases about your town. (Đọc các cụm từ chính và tìm chúng trong văn bản Trải nghiệm đồng bằng sông Cửu Long ở miền Nam Việt Nam. Nghĩ về cách hoàn thành hai cụm từ đầu tiên về thị trấn của bạn)
5 (trang 25 SGK Tiếng Anh 8): USE IT! Follow the steps in the writing guide. (USE IT! Thực hiện theo các bước trong hướng dẫn viết)
Hướng dẫn dịch:
A. NHIỆM VỤ
Viết một bài dự thi cho cuộc thi ‘Bạn chưa sống cho đến khi…’. Sử dụng thông tin về một nơi bạn thích và biết rõ. Bao gồm một số cụm từ chính.
B. SUY NGHĨ VÀ KẾ HOẠCH
Động não các ý tưởng và quyết định xem chúng có thuộc đoạn văn về hình ảnh, âm thanh, mùi vị hay cảm xúc hay không.
C. VIẾT
Sử dụng ghi chú của bạn từ B để viết bản nháp đầu tiên cho mô tả của bạn.
D. KIỂM TRA
- tính từ và tăng cường
- sắp xếp ý tưởng của bạn một cách hợp lý
Gợi ý:
Experience the Ha Noi capital. Because you haven't lived until...
... you've seen life that blends ancient and modern features. Besides, Ha Noi has many extremely beautiful sights ranging from museums, historical sites to entertainment venues … like Ho Chi Minh Mausoleum, Hoan Kiem Lake and Hanoi Old Town Quarter and they're all worth seeing.
... you've tasted Pho. It's one of the most popular dishes in HaNoi. Don't forget to try other excellent local specialities and street food - a characteristic of Hanoi, like young sticky rice cake, rolls, noodle grilled pork. It's absolutely delicious!
… you’ve watched water puppets in Thăng Long Water Puppet Theatre or at some festival. It opens a window into local culture, and is a fully realised art form enjoyed by young and old. The musical ensemble who bring the stories to life using their voices and traditional instruments.
We're looking forward to seeing you.
Hướng dẫn dịch:
Trải nghiệm thủ đô Hà Nội. Bởi vì bạn chưa từng sống cho đến khi...
... bạn thấy cuộc sống pha trộn giữa nét cổ kính và hiện đại. Bên cạnh đó, Hà Nội còn có rất nhiều điểm tham quan vô cùng đẹp từ bảo tàng, di tích lịch sử đến địa điểm vui chơi giải trí… như Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Hồ Hoàn Kiếm và Phố cổ Hà Nội và tất cả đều rất đáng xem.
...bạn nếm thử Phở. Đó là một trong những món ăn phổ biến nhất ở Hà Nội. Đừng quên thử các đặc sản địa phương và ẩm thực đường phố tuyệt vời khác - một nét đặc trưng của Hà Nội, như bánh cốm, bánh cuốn, bún chả. Nó hoàn toàn ngon!
… bạn xem múa rối nước ở Nhà hát múa rối nước Thăng Long hay ở một lễ hội nào đó. Nó mở ra một cửa sổ vào văn hóa địa phương, và là một loại hình nghệ thuật được thực hiện đầy đủ được cả thanh niên và người già yêu thích. Nhóm nhạc mang những câu chuyện vào cuộc sống bằng giọng hát và nhạc cụ truyền thống của họ.
Chúng tôi rất mong được gặp bạn.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
1 (trang 18 SGK Tiếng Anh 8): Look at photos 1–5 and match them with the senses in the box. (Nhìn vào ảnh 1–5 và nối chúng với các giác quan trong hộp.)
2 (trang 18 SGK Tiếng Anh 8): Read the magazine quiz and complete the table with the words in blue. Listen and check. (Đọc bài kiểm tra tạp chí và hoàn thành bảng với các từ màu xanh lam. Nghe và kiểm tra.)
3 (trang 18-19 SGK Tiếng Anh 8): Do the quiz. Which sense is the most important for you? Compare your result with a partner's. (Làm bài kiểm tra. Giác quan nào là quan trọng nhất đối với bạn? So sánh kết quả của bạn với bạn)
4 (trang 19 SGK Tiếng Anh 8): Watch or listen. What is each person talking about? Match speakers: Alicia, Emma, Will, Paul and Zara with photos A-E. (Xem hoặc nghe. Mỗi người đang nói về cái gì? Diễn giả phù hợp: Alicia, Emma, Will, Paul và Zara với ảnh A-E)
5 (trang 19 SGK Tiếng Anh 8): USE IT! Work in groups. Ask and answer the questions. Use some of the key phrases (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi. Sử dụng một số cụm từ quan trọng)
1 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): Read the article. Then complete the headings for paragraphs A-C with the words in the box (Đọc bài viết. Sau đó hoàn thành các tiêu đề cho đoạn A-C với các từ trong hộp)
2 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): Read and listen to the article again and write true or false. Correct the false sentences. (Đọc và nghe lại bài viết và viết đúng hay sai. Sửa các câu sai)
3 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): Find synonyms in the text for the words below (Tìm từ đồng nghĩa trong văn bản cho các từ dưới đây)
4 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text (Sử dụng từ điển để tra nghĩa của những từ tô màu xanh trong đoạn văn)
5 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): USE IT! Talk about which objects and places smell best to you. Which of them bring back memories? (Nói về những đồ vật và địa điểm có mùi tốt nhất đối với bạn. Ai trong số họ mang lại những kỷ niệm?)
1 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Cover the article on page 20. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó kiểm tra câu trả lời của bạn)
2 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct words to complete the rules (Đọc lại các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn những từ đúng để hoàn thành các quy tắc)
3 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc)
4 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Read the Study Strategy. Complete the sentences using the present perfect form of the verbs. (Hoàn thành câu sử dụng dạng hiện tại hoàn thành của động từ)
5 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Study the examples and complete the rules with for and since. (Nghiên cứu các ví dụ và hoàn thành các quy tắc với for và since)
6 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Complete the sentences with present perfect form of the verbs in brackets and ‘for’ or ‘since’. (Hoàn thành các câu với dạng hoàn thành hiện tại của các động từ trong ngoặc và 'for' hoặc 'since')
7 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): USE IT! Talk about experiences using the present perfect. Use the time expressions below (Nói về kinh nghiệm sử dụng hiện tại hoàn thành. Sử dụng các biểu thức thời gian dưới đây)
1 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8): Match adjectives 1 - 6 with the extreme adjectives in blue in the questionnaire. Then listen and check. (Ghép các tính từ 1 - 6 với các tính từ cực đoan màu xanh lam trong bảng câu hỏi. Sau đó nghe và kiểm tra)
2 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8): Listen and order photos A - C. Which questions from the questionnaire are the people answering? (Nghe và sắp xếp thứ tự các bức ảnh A - C. Mọi người đang trả lời những câu hỏi nào trong bảng câu hỏi?)
3 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8): Read sentences 1—5 in exercise 4. Decide what type of answer you should be listening for: age, noun, distance, reason or adjective. (Đọc câu 1-5 trong bài 4. Quyết định loại câu trả lời bạn nên nghe: tuổi, danh từ, khoảng cách, lý do hoặc tính từ)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
Unit 1: Fads and fashions
Progress review 1
Unit 3: Adventure
Unit 4: Material world
Progress review 2