Với giải Unit 3 Reading trang 32 Friends Plus chi tiết trong Unit 3: Adventure giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 3 Reading trang 32 - Friends Plus
THINK! (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What’s the longest journey you’ve done? What’s the longest time you’ve been away from your home? (Hành trình dài nhất bạn đã từng thực hiện là gì? Thời gian bạn xa nhà lâu nhất là bao lâu?)
(Học sinh tự trả lời.)
1 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the blog post and answer the questions to identify the purpose of the text.(Đọc bài đăng trên blog và trả lời các câu hỏi để xác định mục đích của văn bản.)
1. Who is writing? Why?
2. Who is the author writing for?
3. What question does she want her readers to answer?
Rachel Ridley
23rd March, 3.29 p.m.
Follow the dream
Hey! Do you dream of exotic places? Of trips to distant deserts and mountains? Do you dream of adventure? Well, Liz Clark has been living that dream, and I've been following her inspirational blog.
After finishing university, Liz learned to sail as one of her old professors offered to lend her his yacht for as long as she wanted it.
In October 2005, she set off on her journey. Liz found it hard to leave behind her friends and family, but she's been travelling to many fascinating places for over fifteen years. Among other countries, she has stopped off in Mexico, Costa Rica, Panama and the Galapagos Islands.
When she stops somewhere, she surfs, does yoga and writes her blog. Adverts on Liz's blog have been paying for her trip. There are beautiful beaches, crystal clear water and perfect surf in her photos.
But life on the ocean can also be difficult. ‘It feels so great to inspire others to live their dreams,' says Liz, ‘I've worked hard and it hasn't always been easy or fun.’
She also gets very lonely, but she keeps going. She's looking for some company on the boat to stay with her as she carries on her journey around the world. Liz, I think I'll join you! Does anyone else want some adventure?
Hướng dẫn dịch:
Rachel Ridley
Ngày 23 tháng 3, 3 giờ 29 phút chiều
Theo đuổi giấc mơ
Chào! Bạn có mơ về những nơi kỳ lạ không? Về những chuyến đi đến những sa mạc và ngọn núi xa xôi không? Bạn có mơ về 1 cuộc phiêu lưu chưa? Chà, Liz Clark đã và đang sống với giấc mơ đó, và tôi đã theo dõi trang blog đầy cảm hứng của cô ấy.
Sau khi học xong đại học, Liz học chèo thuyền khi một trong những giáo sư cũ của cô đề nghị cho cô mượn chiếc du thuyền của ông ấy bao lâu tùy thích.
Tháng 10 năm 2005, cô lên đường. Liz cảm thấy thật khó để bỏ lại bạn bè và gia đình, nhưng cô ấy đã đi du lịch đến nhiều nơi tuyệt đẹp trong vòng hơn mười lăm năm. Trong số nhiều quốc gia khác, cô ấy đã dừng chân ở Mexico, Costa Rica, Panama và Quần đảo Galapagos.
Khi dừng lại ở đâu đó, cô ấy lướt sóng, tập yoga và viết blog. Các quảng cáo trên trang blog của Liz đã chi trả cho chuyến đi của cô ấy. Những bức ảnh của cô chụp những bãi biển đẹp, làn nước trong vắt và màn lướt sóng hoàn hảo.
Nhưng cuộc sống trên đại dương cũng có thể khó khăn. Liz nói: “Thật tuyệt khi truyền cảm hứng cho người khác sống đúng với ước mơ của họ. Tôi đã làm việc chăm chỉ và không phải lúc nào cũng dễ dàng hay vui vẻ.”
Cô ấy cũng rất cô đơn, nhưng cô ấy vẫn tiếp tục. Cô ấy đang tìm kiếm người bầu bạn ở cùng trên thuyền khi cô ấy thực hiện hành trình vòng quanh thế giới. Liz, tôi nghĩ tôi sẽ tham gia cùng bạn! Có ai khác muốn phiêu lưu không?
Đáp án:
1. Rachel Ridley, she’s recommending a blog.
2. Her blog audience
3. Does anyone else want some adventure?
Hướng dẫn dịch:
1. Ai là người viết? Tại sao? - Rachel Ridley vì cô ấy đang giới thiệu 1 trang blog.
2. Tác giả đang viết cho ai? – Người xem blog của cô ấy.
3. Cô ấy muốn độc giả trả lời câu hỏi gì? – Có ai khác muốn phiêu lưu không?
2 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the text again and answer the questions.(Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)
Bài nghe:
1. How long has Liz Clark been travelling?
2. How did she get her yacht?
3. What does Liz do when she stops somewhere?
4. How does Liz pay for her trip?
5. Why does Rachel offer to join Liz on her journey?
Đáp án:
1. For over fifteen years.
2. One of her old university professors lent her his yacht.
3. She surfs, does yoga and writes her blog.
4. She has adverts on her blog.
5. Because she wants some adventure.
Giải thích:
1. Thông tin: Liz found it hard to leave behind her friends and family, but she's been travelling to many fascinating places for over fifteen years. (Liz cảm thấy thật khó để bỏ lại bạn bè và gia đình, nhưng cô ấy đã đi du lịch đến nhiều nơi tuyệt đẹp trong vòng hơn mười lăm năm.)
2. Thông tin: After finishing university, Liz learned to sail as one of her old professors offered to lend her his yacht for as long as she wanted it. (Sau khi học xong đại học, Liz học chèo thuyền khi một trong những giáo sư cũ của cô đề nghị cho cô mượn chiếc du thuyền của ông ấy bao lâu tùy thích.)
3. Thông tin: When she stops somewhere, she surfs, does yoga and writes her blog. (Khi dừng lại ở đâu đó, cô ấy lướt sóng, tập yoga và viết blog.)
4. Thông tin: Adverts on Liz's blog have been paying for her trip. (Các quảng cáo trên trang blog của Liz đã chi trả cho chuyến đi của cô ấy.)
5. Thông tin: She's looking for some company on the boat to stay with her as she carries on her journey around the world. Liz, I think I'll join you! Does anyone else want some adventure? (Cô ấy đang tìm kiếm người bầu bạn ở cùng trên thuyền khi cô ấy thực hiện hành trình vòng quanh thế giới. Liz, tôi nghĩ tôi sẽ tham gia cùng bạn! Có ai khác muốn phiêu lưu không?)
Hướng dẫn dịch:
1. Liz Clark đã đi du lịch bao lâu rồi? - Trong hơn mười lăm năm.
2. Làm thế nào mà cô ấy có được chiếc du thuyền của mình? - Một trong những giáo sư đại học cũ của cô ấy đã cho cô ấy mượn du thuyền của ông ấy.
3. Liz làm gì khi cô ấy dừng chân lại ở đâu đó? - Cô ấy lướt sóng, tập yoga và viết blog.
4. Làm thế nào để Liz trả tiền cho chuyến đi của cô ấy? - Cô ấy đăng quảng cáo trên blog của mình.
5. Tại sao Rachel đề nghị tham gia cùng Liz trong cuộc hành trình của cô ấy? - Vì cô ấy muốn phiêu lưu.
3 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the phrases in blue in the text.(Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các cụm từ tô màu xanh trong văn bản.)
set off; leave behind; stop off; stay with; carry on
Đáp án:
- set off: lên đường
- leave behind: bỏ lại phía sau
- stop off: ngừng chuyến đi, hành trình
- stay with: ở cùng với
- carry on: tiếp tục
4 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Think of three advantages and three disadvantages of going on a trip on your own.(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về ba ưu điểm và ba nhược điểm khi đi du lịch một mình.)
Gợi ý:
Advantages of Going on a Solo Trip:
- Freedom to choose: When you travel solo, you have complete control over your itinerary. You can choose the places you want to visit, the activities you want to do, and the food you want to eat without any compromises. You can also change your plans as you go along, depending on your mood and interests.
- Personal Growth: Solo travel can be a great way to challenge yourself and step out of your comfort zone. It can help you develop self-reliance, independence, and problem-solving skills. You'll also have plenty of opportunities to meet new people and learn about different cultures, which can broaden your perspectives.
- Cost-effective: Traveling solo is often cheaper than traveling with a group or partner. You don't have to worry about splitting costs or paying for someone else's expenses. You can also save money by staying in budget accommodations and eating at local restaurants.
Disadvantages of Going on a Solo Trip:
- Loneliness: One of the major drawbacks of solo travel is that you may feel lonely or isolated at times. You won't have anyone to share your experiences with or rely on for support when things go wrong. This can be especially challenging if you're traveling to a foreign country where you don't speak the language or know anyone.
- Safety Concerns: Safety can be a concern for solo travelers, especially if you're a woman. You'll need to be extra cautious when it comes to choosing accommodations, transportation, and activities. You'll also need to take precautions to protect yourself from theft, scams, and other risks.
- Less Fun: Traveling alone can be less fun than traveling with friends or family. You won't have anyone to make memories with or share laughs with. You'll also need to be more self-sufficient and responsible for your own enjoyment, which can be stressful or overwhelming for some people.
Hướng dẫn dịch:
Ưu điểm của việc đi du lịch một mình:
- Tự do lựa chọn: Khi đi du lịch một mình, bạn có toàn quyền quyết định hành trình của mình. Bạn có thể chọn những nơi bạn muốn đến thăm, các hoạt động bạn muốn làm và những món ăn bạn muốn ăn mà không cần bất kỳ sự thỏa hiệp nào. Bạn cũng có thể thay đổi kế hoạch khi thực hiện, tùy thuộc vào tâm trạng và sở thích của bạn.
- Phát triển cá nhân: Du lịch một mình có thể là một cách tuyệt vời để thử thách bản thân và bước ra khỏi vùng an toàn của bạn. Nó có thể giúp bạn phát triển các kỹ năng tự lực, độc lập và giải quyết vấn đề. Bạn cũng sẽ có nhiều cơ hội gặp gỡ những người mới và tìm hiểu về các nền văn hóa khác nhau, điều này có thể mở rộng góc nhìn của bạn.
- Tiết kiệm chi phí: Du lịch một mình thường rẻ hơn so với du lịch cùng nhóm hoặc theo cặp. Bạn không phải lo lắng về việc phân chia chi phí hoặc thanh toán chi phí của người khác. Bạn cũng có thể tiết kiệm tiền bằng cách ở trong các phòng bình dân và ăn uống tại các nhà hàng địa phương.
Nhược điểm của việc đi du lịch một mình:
- Cô đơn: Một trong những nhược điểm lớn của du lịch một mình là đôi khi bạn có thể cảm thấy cô đơn hoặc bị cô lập. Bạn sẽ không có ai để chia sẻ trải nghiệm cùng hoặc dựa vào sự giúp đỡ của họ khi gặp sự cố. Điều này có thể đặc biệt khó khăn nếu bạn đang đi du lịch nước ngoài, nơi bạn không nói được ngôn ngữ đó hoặc không quen biết bất kỳ ai.
- Mối quan tâm về sự an toàn: An toàn có thể là mối quan tâm đối với những người đi du lịch một mình, đặc biệt nếu bạn là nữ giới. Bạn sẽ cần hết sức thận trọng khi lựa chọn chỗ ở, phương tiện đi lại và các hoạt động. Bạn cũng cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa để bảo vệ mình khỏi trộm cắp, lừa đảo và các rủi ro khác
- Ít thú vị hơn: Du lịch một mình có thể ít thú vị hơn so với du lịch cùng bạn bè hoặc gia đình. Bạn sẽ không có ai để cùng nhau tạo ra kỷ niệm hoặc chia sẻ niềm vui. Bạn cũng sẽ cần phải tự chủ hơn và có trách nhiệm hơn với niềm vui của chính mình, điều này có thể gây căng thẳng hoặc quá sức đối với một số người.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 3 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
THINK! (trang 30 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Can you name two natural features that Vietnam is famous for? Which ones have you visited? (Bạn có thể kể tên hai đặc điểm tự nhiên nổi tiếng của Việt Nam không? Bạn đã tới thăm những địa danh nào?)
1 (trang 30-31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the table with the words in blue in the quiz. Then compare your answers with a partner’s. (Hoàn thành bảng với các từ màu xanh lam trong các câu đố. Sau đó so sánh câu trả lời với bạn của bạn.)
2 (trang 30-31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do the quiz with a partner. Then listen and check your answers. (Làm bài quiz với bạn của bạn. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
3 (trang 31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Watch or listen to Max, Alicia and Elizabeth talking about places and activities. What place would each person like to visit?(Xem hoặc nghe Max, Alicia và Elizabeth nói về các địa điểm và hoạt động. Mỗi người muốn đến thăm nơi nào?)
4 (trang 31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions 1 - 4 using the key phrases.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi 1 - 4 bằng cách sử dụng các cụm từ khóa.)
Finished? (trang 31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Think about two places of interest in Vietnam. Use the key phrases to talk about which one you’d prefer to see and why. (Hãy nghĩ về hai địa điểm yêu thích ở Việt Nam. Sử dụng các cụm từ khóa để nói về địa điểm bạn muốn tới thăm và lí do tại sao.)
THINK! (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What’s the longest journey you’ve done? What’s the longest time you’ve been away from your home? (Hành trình dài nhất bạn đã từng thực hiện là gì? Thời gian bạn xa nhà lâu nhất là bao lâu?)
1 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the blog post and answer the questions to identify the purpose of the text.(Đọc bài đăng trên blog và trả lời các câu hỏi để xác định mục đích của văn bản.)
2 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the text again and answer the questions.(Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)
3 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the phrases in blue in the text.(Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các cụm từ tô màu xanh trong văn bản.)
4 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Think of three advantages and three disadvantages of going on a trip on your own.(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về ba ưu điểm và ba nhược điểm khi đi du lịch một mình.)
1 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the examples of the present perfect simple and continuous from the blog on page 32. Then complete rules 1-3.(Nghiên cứu các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ blog ở trang 32. Sau đó hoàn thành quy tắc 1-3.)
2 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to the examples. How do we pronounce have and has when they are weak forms? (Lắng nghe các ví dụ. Chúng ta phát âm have và has khi chúng ở dạng yếu như thế nào?)
3 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the text and choose the correct form of the verbs.(Đọc đoạn văn và chọn dạng đúng của động từ.)
4 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets.(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)
5 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using the present perfect continuous, the words in the box and the ideas below.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, các từ trong khung và các ý tưởng bên dưới.)
THINK! (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Have you ever watched any videos of extreme adventures or sports? What sport was it? (Bạn đã bao giờ xem bất kỳ video nào về những cuộc phiêu lưu mạo hiểm hoặc những môn thể thao mạo hiểm chưa? Đó là môn thể thao gì?)
1 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the pictures A-D below. Match the prepositions in the box with the actions. Say what each person is doing. Then listen and check.(Nhìn vào các bức tranh A-D dưới đây. Nối các giới từ trong bảng với các hành động. Mỗi người đang làm gì. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
2 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read Your Top Five Extreme Adventures and check the meaning of the sports verbs in blue. Then choose the correct prepositions.(Đọc Năm cuộc phiêu lưu mạo hiểm hàng đầu và kiểm tra nghĩa của các động từ thể thao màu xanh lam. Sau đó chọn giới từ đúng.)
3 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to a TV programme about the achievements in exercise 2. Put the sports that are mentioned in the correct order.(Nghe một chương trình truyền hình nói về thành tích trong bài tập 2. Sắp xếp các môn thể thao được nhắc tới theo thứ tự đúng.)
4 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again and answer the questions.(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
5 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the Study Strategy. Close your book and make a note of three things you learned from the TV programme. Compare your answers with a partner’s.(Đọc Chiến lược học tập. Gập sách lại và ghi lại ba điều bạn học được từ chương trình truyền hình. So sánh câu trả lời của bạn với bạn của mình.)
6 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work with a partner. Ask and answer questions about adventure activities. Use the ideas below. (Làm việc cùng bạn. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các hoạt động phiêu lưu. Sử dụng những ý tưởng dưới đây.)
1 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study these sentences from exercise 3 on page 34. Then answer the questions.(Nghiên cứu những câu từ bài tập 3 trên trang 34 dưới đây. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
2 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with just and the present perfect simple form of the verbs in brackets. Then write the question form.(Hoàn thành các câu với just (vừa mới) và thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc. Sau đó viết thành dạng câu hỏi.)
3 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Explain the situations with your own words. Use the correct present perfect simple form with because and just.(Giải thích các tình huống sử dụng ý tưởng của chính bạn. Sử dụng dạng đúng thì hiện tại hoàn thành với because: bởi vì và just: vừa mới.)
4 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study sentences 1 - 3. Then match them with rules A - C.(Nghiên cứu câu 1 - 3. Sau đó nối chúng với quy tắc A – C.)
5 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the rules with still, yet or already.(Hoàn thành các quy tắc với still: vẫn, yet: chưa hoặc already:đã rồi.)
6 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Order the words to make sentences.(Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
7 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read Nam’s wish list. Write sentences about what he has and hasn’t done. Use still, yet and already.(Đọc danh sách mong muốn của Nam. Viết câu về những gì anh ấy đã và chưa làm. Sử dụng still: vẫn, yet: chưa và already: đã rồi.)
8 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Think about what you have and haven’t done today, this year and in your life. Write sentences about each time period with the present perfect and still, yet or already.(Hãy suy nghĩ về những gì bạn đã làm và chưa làm hôm nay, năm nay và trong cuộc đời bạn. Viết câu về mỗi khoảng thời gian với hiện tại hoàn thành và still: vẫn, yet: chưa hoặc already: đã rồi.)
Finished? (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the photos on pages 30-35. Write sentences about what each person has just done, or hasn’t done yet. (Hãy nhìn vào các bức tranh trang 30-35. Hãy viết các câu về những việc mỗi người vừa mới làm hoặc chưa làm.)
THINK! (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Imagine that you haven’t been in contact with a friend for a month. What do you talk about? (Hãy tưởng tượng bạn đã không liên lạc với 1 người bạn trong vòng 1 tháng rồi. Bạn nói chuyện về điều gì?)
1 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. Where has Daisy just been? What has Neil got all week? (Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ trong khung. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Daisy vừa ở đâu vậy? Neil có gì cả tuần?)
2 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Daisy (D) or Neil (N). Watch or listen again and check.(Nghiên cứu các Cụm từ khóa. Che đoạn đối thoại và cố gắng nhớ xem ai đã nói các cụm từ, Daisy (D) hay Neil (N). Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
3 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practise the dialogue.(Làm việc theo cặp. Thực hành cuộc đối thoại.)
4 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Match the phrases. Then ask and answer the two questions with your partner. (Làm việc theo cặp. Nối các cụm từ. Sau đó hỏi và trả lời hai câu hỏi với bạn của bạn.)
5 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Read the situation. Prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.(Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)
THINK! (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What does FAQ mean? Where do you see FAQs? (FAQ có nghĩa là gì? Bạn nhìn thấy những FAQ ở đâu?)
1 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the photo. Then check the meaning of the words in blue in the Football FAQs and read the text. Do you pass or throw the ball when you play football? Do you think it’s a difficult sport? Would you like to do it? Why / Why not?(Nhìn vào bức hình. Sau đó kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản Các câu hỏi thường gặp về bóng đá và đọc văn bản. Bạn có chuyền bóng hay ném bóng khi chơi bóng không? Bạn có nghĩ đó là một môn thể thao khó không? Bạn có muốn chơi nó không? Tại sao có?/ Tại sao không?)
2 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Which paragraph in the Football FAQs tells readers ... ?(Đoạn văn nào trong văn bản Các câu hỏi thường gặp về bóng đá cho người đọc biết....?)
3 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the words in blue in the Football FAQ(s) with the words in the box.(Nối các từ màu xanh lam trong văn bản Các câu hỏi thường gặp về bóng đá với các từ trong khung.)
4 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete sentences 1 - 5 with who, which or where.(Hoàn thành câu 1 - 5 với who: người mà, which: cái mà hoặc where: nơi mà.)
5 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Follow the steps in the writing guide.(Thực hiện theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
Unit 2: Sensations
Unit 3: Adventure
Unit 4: Material world
Progress review 2
Unit 5: Years ahead