Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Đọc và giải thích cho bạn: Một hình chữ nhật có chiều dài là a, Chiều rộng là b. Gọi P là chu vi của hình chữ nhật,

153

Với giải Bài 4 trang 117 vở bài tập Toán 4 Cánh diều chi tiết trong Bài 49: Biểu thức có chứa chữ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

Đọc và giải thích cho bạn: Một hình chữ nhật có chiều dài là a, Chiều rộng là b. Gọi P là chu vi của hình chữ nhật,

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117 Bài 4:

a) Đọc và giải thích cho bạn:

Một hình chữ nhật có chiều dài là a,

Chiều rộng là b.

Gọi P là chu vi của hình chữ nhật,

S là diện tích của hình chữ nhật.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 49: Biểu thức có chứa chữ

Ta có:

Công thức tính chu vi hình chữ nhật là:

P = (a + b) × 2

Công thức tính diện tích hình chữ nhật là:

S = a × b

a, b cùng một đơn vị đo

Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài a = 10 cm, chiều rộng b = 5 cm thì có:

+ Chu vi là: P = (10 + 5) × 2 = 30 (cm)

+ Diện tích là: S = 10 × 5 = 50 (cm3)

b) Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:

a = 13 cm, b = 12 cm

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

a = 35 km , b = 15 km

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

c) Áp dụng công thức trên để tính diện tích hình chữ nhật, biết:

a = 60 cm, b = 30 cm

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

b = 42 cm, b = 21 cm

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

a) HS trao đổi với bạn.

b)

+ a = 13 cm, b = 12 cm

P = (13 + 12) × 2 = 25 × 2 = 50 (cm)

+ a = 35 km, b = 15 km

P = (35 + 15) × 2 = 50 × 2 = 100 (km)

c)

+ a = 60 cm, b = 30 cm

S = 60 × 30 = 1 800 (cm2)

+ a = 42 cm, b = 21 cm

S = 42 × 21 = 882 (cm2)

Đánh giá

0

0 đánh giá