Lời giải Tiếng Việt 3 trang 43, 44, 45, 46 Bài 9: Đi học vui sao Kết nối tri thức với cuộc sống gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1. Mời các bạn theo dõi:
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 9: Đi học vui sao
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 43 Khởi động: Em thường kể gì về trường lớp với người thân của mình?Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trao đổi với các bạn trong lớp.
Lời giải:
Khi nói chuyện với người thân của mình, em thường kể về các bạn ở lớp. Ngoài ra, em còn kể với bố mẹ về những hoạt động diễn ra tại trường.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 43 Đọc văn bản: Đi học vui sao
Sáng nay em đi học
Bình minh nắng xôn xao
Trong lành làn gió mát
Mơn man đôi má đào.
Lật từng trang sách mới
Chao ôi là thơm tho
Này đây là nương lúa
Dập dờn những cánh cò.
Bao nhiêu chuyện cổ tích
Cũng có trong sách hay
Cô dạy múa, dạy hát
Làm đồ chơi khéo tay.
Giờ ra chơi cùng bạn
Em náo nức nô đùa
Khi mệt lại túm tụm
Cùng vẽ tranh say sưa.
Tan học em ùa chạy
Đồng quê lúa chín vàng
Nhịp chân theo nhịp hát
Lòng em vui xốn xang.
(Phạm Anh Xuân)
Từ ngữ:
- Má đào: má hồng
- Mơn man: lướt nhẹ trên bề mặt, tạo cảm giác dễ chịu
- (Vui) Xốn xang: một cảm xúc vui rạo rực trong lòng
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 44 Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ đầu tiên để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Bạn nhỏ đi học trong buổi bình minh có nắng, gió
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 44 Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được học có gì thú vị?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ 2 và 3 để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Những trang sách bạn nhỏ được học có: hương lúa, những cánh cò bay dập dờn, những câu chuyện cổ tích, cách làm đồ chơi,…
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 44 Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của các bạn trong giờ ra chơi.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ 4 để tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của các bạn trong giờ ra chơi.
Lời giải:
Những chi tiết thể hiện niềm vui của các bạn trong giờ ra chơi là: náo nứ nô đùa, túm tụm, vẽ tranh say sưa.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 44 Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi tan học. Em có cảm xúc giống bạn nhỏ không?
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ cuối để biết cảm xúc của bạn nhỏ lúc tan học.
Lời giải:
Khi tan học, bạn nhỏ rất vui mừng, vội vàng chạy về nhà.
Em cũng có cảm xúc giống như bạn nhỏ. Mỗi giờ tan học, em chạy thật nhanh ra cổng trường để tìm mẹ và được mẹ đưa về nhà.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Nói và Nghe: Tới lớp, tới trường
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Câu 1: Kể về một ngày đi học của em.
- Em đi đến trường cùng ai?
- Thời tiết hôm đó thế nào?
- Đường đến trường hôm đó có gì đặc biệt?
- Ngày học hôm đó có gì đáng nhớ?
Phương pháp giải:
Em dựa vào các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải:
Bài tham khảo 1:
Sáng thứ hai tuần trước, bố đưa em đến trường. Hôm ấy, trời có gió nhẹ, thời tiết mát mẻ, dễ chịu vô cùng. Suốt dọc đường đến trường, em đã được ngắm nhìn rất nhiều khung cảnh khác nhau. Những hàng cây xanh đung đưa trong gió, những chiếc xe vội vã chạy trên đường. Bố cùng em ôn lại bài hôm trước bằng cách hỏi và trả lời nhanh. Buổi học hôm ấy, em đã dành được điểm 10.
Bài tham khảo 2:
Ngày nào Mai cũng qua rủ em đi học. Vì trường gần nên chúng em cùng nhau đi bộ đến trường. Hôm qua, trời mưa to từ sáng sớm. Nhưng thật may mắn vì đúng đến giờ chúng em đi học thì tạnh mưa. Sau cơn mưa, mọi thứ như được gột rửa sạch sẽ. Hôm ấy, chúng em gặp một bà cụ đang loay hoay chuẩn bị sang đường. Thấy bà mãi chưa sang được, chúng em nhanh chóng đến gần và đưa bà qua. Bà nở một nụ cười tươi và cảm ơn chúng em. Em và Mai đều cảm thấy rất vui vì đã giúp được bà cụ.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Câu 2: Nêu cảm nghĩ của em sau một tháng học tập.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ xem sau một tháng học lớp 3, em cảm thấy như thế nào?
Lời giải:
Sau một tháng học tập, em cảm thấy mình đã lớn bổng lên so với năm lớp 2. Em được học rất nhiều những bài học bổ ích.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Viết: Đi học vui sao
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Câu 1:Nhớ - viết: Đi học vui sao
Sáng nay em đi học
Bình minh nắng xôn xao
Trong lành làn gió mát
Mơn man đôi má đào
Lật từng trang sách mới
Chao ôi là thơm tho
Này đây là nương lúa
Dập dờn những cánh cò
Bao nhiêu chuyện cổ tích
Cũng có trong sách hay
Cô dạy múa, dạy hát
Làm đồ chơi khéo tay.
Lời giải:
Em chủ động viết vào bài tập của
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Câu 2:Quan sát tranh, tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu a hoặc b.
a. Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x
M: dòng suối
b. Từ ngữ chứa tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã.
M: cối giã gạo
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải:
a. Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x: dòng suối, nhà sàn, con sóc, xe máy, cái xô, cái xẻng.
b. Từ ngữ chứa tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã: cối giã gạo, mũ, cái xẻng.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Câu 3:Tìm thêm từ ngữ có tiếng mở đầu bằng s, x (hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã)
Phương pháp giải:
Em dựa vào hiểu biết của mình để tìm thêm các từ ngữ phù hợp.
Lời giải:
- Từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng s, x: xúc xắc, xúc xích, xe đạp, quả xoài, ốc sên, quả sấu, củ sâm, sấm chớp,…
- Từ chứa tiếng có dấu hỏi: quả bưởi, vỏ cam, chảo rán, hủ tiếu, tổ ong, bún chả, chim sẻ…
- Từ chứa tiếng có dấu ngã: bã trầu, hà mã, tủ gỗ, chỗ ngồi,…
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Vận dụng: Viết 2 – 3 câu về điều em nhớ nhất trong buổi học hôm nay.
Phương pháp giải:
Em tự nhớ lại những gì đã học trong buổi học hôm nay để viết vào vở.
Lời giải:
Buổi học hôm nay cho em thấy được những niềm vui khi đến trường. Đi học không chỉ giúp em biết thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn được gặp thầy cô, các bạn và được tham gia vào nhiều hoạt động rất vui.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.