Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22, 23 Bài 6 Tiết 1 Tập 1 (Kết nối tri thức)

167

Với giảiVở bài tập Toán lớp 4 trang 22, 23 Bài 6 Tiết 1 Tập 1 (Kết nối tri thức) chi tiết trong Bài 6: Luyện tập chung giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22, 23 Bài 6 Tiết 1 Tập 1 (Kết nối tri thức)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 1Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu).

Mẫu:

×10  214              5¯       51  070

     56  9620  987120                     16                          02                               2

Thử lại:

51 070 : 5 = 10 214

a) 13 107 x 9

……………………

……………………

……………………

Thử lại:

7 120 x 8 + 2 = 56 962

b) 61 237 : 7

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

Thử lại:

Thử lại:

Lời giải:

a) 13 107 x 9

×    13  107                 9¯    117  963

b) 61 237 : 7

     61  2375  278  748                     33                          57                               1

Thử lại:

117 963 : 9 = 13 107

Thử lại:

8 748 × 7 + 1 = 61 237

 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 2Tính giá trị của biểu thức.

a) a + b – 457 với a = 643 và b = 96.

a + b – 457 = ……………………….

= ……………………….

= ……………………….

b) 1 304 x m : n với m = 7 và n = 8

1 304 x m: n = ……………………….

= ……………………….

= ……………………….

Lời giải:

a) Với a = 643 và b = 96. Thay vào biểu thức

a + b – 457 = 643 + 96 – 457

= 739 – 457

= 282

b) 1 304 x m : n với m = 7 và n = 8

1 304 x m: n = 1 304 × 7 : 8

= 9 128 : 8

= 1 141

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 Bài 3Việt mua 8 quyển vở và 1 quyển truyện thiếu nhi. Mỗi quyển vở giá 6 500 đồng, một quyển truyện thiếu nhi giá 18 000 đồng. Việt đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Việt bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Việt mua vở và truyện thiếu nhi hết số tiền là:

6 500 × 8 + 18 000 × 1 = 70 000 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại Việt số tiền là:

100 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)

Đáp số: 30 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 Bài 4Tính giá trị của biểu thức.

a) (13 528 – 7 425) x 5 = ……………………..

= ……………………..

b) 18 463 + 7 520 + 4 380 = …………………..

= …………………..

Lời giải:

a) (13 528 – 7 425) x 5 = 6 103 × 5

= 30 515

b) 18 463 + 7 520 + 4 380 = 18 463 + 11 900

= 30 363

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 Bài 5Nam hỏi chị Lan: Chị Lan ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?. Chị Lan trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau.Em hãy cùng Nam tìm tuổi của chị Lan năm nay.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau là: 13.

Vậy tuổi của chị Lan là: 13 tuổi.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20, 21 Bài 6 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22, 23 Bài 6 Tiết 2

Đánh giá

0

0 đánh giá