Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 15: Gặt chữ trên non | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

438

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 15: Gặt chữ trên non | Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Tiếng Việt 4 Bài 15 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 15: Gặt chữ trên non | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Luyện từ và câu: Cách dùng và công dụng của từ điển

Bài 1 (trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Quan sát tranh, nối các bước sử dụng từ điển với hình hoặc bảng phù hợp.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 15: Gặt chữ trên non | Kết nối tri thức

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 15: Gặt chữ trên non | Kết nối tri thức

Bài 2 (trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm nghĩa của các từ cao ngất, cheo leo, hoang vu, rồi viết vào bảng.

Cao ngất

 

Cheo leo

 

Hoang vu

 

Trả lời:

Cao ngất

Cao vút, tưởng chừng như quá tầm mắt.

Cheo leo

Cao và dốc, không có chỗ bấu víu, gây cảm giác rợn người, dễ làm người ta rơi ngã.

Hoang vu

Ở trạng thái hoang vắng, chưa có sự tác động của con người.

Bài 3 (trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Khoanh vào chữ cái trước các ý nêu công dụng của từ điển.

A. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...)

B. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ.

C. Dạy cách nhớ từ.

D. Giúp hiểu nghĩa của từ.

Trả lời:

A. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...)

B. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ. 

C. Dạy cách nhớ từ.

D. Giúp hiểu nghĩa của từ. 

Bài 4* (trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Chọn từ trong khung tương ứng với nghĩa của chúng và viết vào bảng.

suối

đồi

đèo

ngàn

thung lũng

nương

núi

Nghĩa của từ

Từ

Đất trồng trọt trên đồi núi

 

Dải đất trũng giữa hai hoặc nhiều dãy núi

 

Địa hình lồi, có sườn thoải

 

Địa hình lồi, có sườn dốc

 

Chỗ thấp và dễ vượt qua trên đường giao thông đi qua các đỉnh núi

 

Có nghĩa giống với từ “rừng”

 

Dòng nước tự nhiên ở vùng đồi

 

Trả lời:

Nghĩa của từ

Từ

Đất trồng trọt trên đồi núi

nương

Dải đất trũng giữa hai hoặc nhiều dãy núi

thung lũng

Địa hình lồi, có sườn thoải

đồi

Địa hình lồi, có sườn dốc

núi

Chỗ thấp và dễ vượt qua trên đường giao thông đi qua các đỉnh núi

đèo

Có nghĩa giống với từ “rừng”

ngàn

Dòng nước tự nhiên ở vùng đồi

suối

Bài 5* (trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đặt câu với 2 từ mà em vừa tìm được ở bài tập 4.

Trả lời:

- Hè này, gia đình em sẽ cùng nhau đi leo núi

- Cạnh nhà em có dòng suối nước chảy siết.

Viết: Viết bài văn kể lại một câu chuyện

Đề bài: Viết 2-3 câu giới thiệu về câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe.

Bài 1 (trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Dựa vào dàn ý đã lập trang 46, viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

Trả lời:

Trong kho tàng cổ tích Việt Nam, em rất thích câu chuyện Cây tre trăm đốt.

Truyện kể về một anh nông dân thật thà, chăm chỉ lại khỏe mạnh vô cùng. Để bóc lột anh, phú ông hứa rằng nếu anh làm cho nhà ông ta ba năm không lấy tiền công thì sẽ gả con gái cho. Vốn thầm thương con gái phú ông, anh đồng ý liền.

Ngờ đâu qua ba năm, phú ông trở mặt, lừa anh đi tìm cây tre trăm đốt về làm sính lễ. Khổ nỗi, anh đi tìm khắp các ngọn đồi đều chẳng thể tìm ra. Mà trong lúc ấy, ở nhà phú ông đã linh đình làm đám cưới gả con gái cho người khác. May mắn, anh nông dân được bụt hiện lên và chỉ cho câu thần chú gắn một trăm đốt tre rời tạo thành cây tre trăm đốt. Với thần chú đó, anh đã dạy được cho phú ông một bài học nhớ đời khi gắn ông ta liền vào thân cây tre.

Cuối cùng, anh nông dân cũng toại nguyện lấy đươc con gái phú ông. Kết cục có hậu ấy chính là mong ước của ông cha ta từ ngày xưa về việc ở hiền gặp lành.

Bài 2 (trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đọc lại bài văn em đã viết, sửa lỗi (nếu có).

Trả lời:

- Một số lỗi mắc phải:

+ Sai lỗi chính tả.

+ Chưa biết dùng dùng các từ để liên kết câu.

Vận dụng

Bài tập (trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Ghi lại những điều em biết về cuộc sống và việc đi học của các bạn học sinh vùng cao.

Trả lời:

- Các bạn đi lại rất khó khăn, đường đi nhiều hiểm trở, địa hình dốc

- Cuộc sống của các bạn thiếu thốn về vật chất thiếu thức ăn, trang phục, đồ dùng học tập.

- Nhưng các bạn rất chăm chỉ, lạc quan, vui vẻ.

Xem thêm các bài giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 13: Con vẹt xanh

Bài 14: Chân trời cuối phố

Bài 16: Trước ngày xa quê

Ôn tập giữa học kì 1

Đánh giá

0

0 đánh giá