Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều 2024) có đáp án có đáp án có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, bám sát chương trình giáo dục phổ thông mới giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong bài thi Khoa học tự nhiên lớp 8 giữa Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zaloVietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây:Link tài liệu
Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều 2024) có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Môn: Khoa học tự nhiên 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
Câu 1: Công dụng của thìa thủy tinh là
A. đo khối lượng.
B. lấy hóa chất rắn.
C. cố định ống nghiệm.
D. đun nóng.
Câu 2: Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi hóa học?
A. Muối ăn hòa vào nước thành nước muối.
B. Bật bếp ga thấy lửa màu xanh.
C. Cồn bay hơi khi mở nắp.
D. Mở lọ nước hoa thấy mùi thơm.
Câu 3: Chất phản ứng của phản ứng: nhôm (aluminium) + chlorine → aluminium chloride là
A. nhôm (aluminium).
B. aluminium chloride.
C. chlorine.
D. nhôm (aluminium) và chlorine.
Câu 4: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó
A. hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.
B. chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm.
C. chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường
D. các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.
Câu 5: Khối lượng của 0,2 mol Al2O3 là
A. 10,2g B. 2,04g
C. 1,02g D. 20,4g
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen, thu được 0,640 gam magnesium oxide. Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phản ứng
A. 0,640 gam
B. 0,256 gam
C. 0,320 gam
D. 0,512 gam
Câu 7: ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3, độ tan của KNO3 ở 25oC là
A. 32 gam/ 100 gam H2O
B. 36 gam/ 100 gam H2O
C. 80 gam/ 100 gam H2O
D. 40 gam/ 100 gam H2O
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng tỏa nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4): 2 KMnO4 ® K2MnO4 + MnO2 + O2 .Đem nhiệt phân hoàn toàn 7, 9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2 là
A. 0,2 gam.
B. 1,6 gam
C. 0,4 gam.
D. 0,8 gam.
Câu 9: Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Đốt trong lò kín.
B. Xếp củi chặt khít.
C. Thổi không khí khô.
D. Thổi hơi nước.
Câu 10: Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?
A. NaCl. B. CH3COOH.
C. H2SO4. D. HCl.
Câu 11: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base không tan?
A. Fe(OH)2, Mg(OH)2, NaOH.
B. Fe(OH)3, Cu(OH)2, KOH.
C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2.
D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.
Câu 12: Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?
A. Fe2O3.
B. CaO.
C. SO3.
D. Al2O3.
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau:
? + 2HCl → ZnCl2 + H2
Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi là
A. Zn(OH)2. B. ZnO.
C. Zn. D. ZnCO3.
Câu 14: Dung dịch không màu X có pH = 10, dung dịch không màu Y có pH=4. Khi nhỏ dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch X và Y thì có hiện tượng:
A. Dung dịch X và Y chuyển sang màu hồng.
B. Dung dịch X và Y không chuyển màu.
C. Dung dịch X chuyển màu hồng, dung dịch Y không chuyển màu.
D. Dung dịch X không đổi màu, dung dịch Y chuyển sang màu hồng.
Câu 15: Công thức hóa học của một trong các loại phân bón kép là
A. K2SO4
B. (NH4)2SO4
C.KNO3
D. Ca3(PO4)2.
II. Tự luận
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
Câu 2: Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng.
a) Tìm công thức oxide đó?
b) Cho 4g oxide trên tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm
1B |
2B |
3D |
4A |
5D |
6B |
7B |
8D |
9C |
10A |
11D |
12D |
13C |
14C |
15C |
|
Câu 5:
m Al2O3 = 0,2 . 102 = 20,4g
Đáp án D
Câu 6:
m magnesium + m oxygen = m magnesium dioxide
=> m oxygen = 0,640 – 0,384 = 0,256g
Đáp án B
Câu 7:
Đáp án A
Câu 8:
Theo phương trình: n KMnO4 = 2 n O2 => n O2 = 0,05 : 2 = 0,025 mol
=> m O2 = 0,025.32 = 0,8g
Đáp án D
II. Tự luận
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
Câu 2: Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng.
a) Tìm công thức oxide đó?
b) Cho 4g oxide trên tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
Lời giải:
a) Carbon dioxide: CO2.
R hoá trị II nên oxide có công thức RO.
Tỉ lệ oxygen: ⇒ R = 24.
Vậy R là Mg, oxide là MgO.
b, n MgO = 4 : 40 = 0,1 mol
Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Môn: Khoa học tự nhiên 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
I. Trắc nghiệm ( 7,5 điểm)
Câu 1: Công dụng của bình thủy tinh có nút nhám là
A. đo khối lượng.
B. đo thể tích.
C. bảo quản hóa chất.
D. đun nóng.
Câu 2: Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi vật lí?
A. Đường cháy thành than.
B. Cơm để lâu bị ôi thiu.
C. Sữa chua lên men.
D. Nước hóa rắn ở 0oC.
Câu 3: Sản phẩm của phản ứng: Sắt (iron) + hydrochloric acid → iron (II) chloride + hydrogen là
A. sắt (iron).
B. hydrochloric acid.
C. iron (II) chloride.
D. iron (II) chloride và hydrogen.
Câu 4: Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
A. Phản ứng đốt cháy cồn.
B. Phản ứng quang hợp.
C. Phản ứng đốt cháy xăng.
D. Phản ứng đốt cháy que diêm
Câu 5: Số mol của 50g CaCO3 là:
A. 2 B. 1
C. 0,5 D. 1,5
Câu 6: Biết phần trăm khối lượng đường trong 120g cốc nước đường là 1,8%. Khối lượng đường trong cốc nước đường là:
A. 1,8g B. 2,16g
C. 12g D. 18g
Câu 7: Khối lượng của CuSO4 có trong 100ml dung dịch CuSO4 0,5 M là
A. 80 gam
B. 160 gam
C. 16 gam.
D. 8 gam.
Câu 8: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloride acid(HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở dktc là
A. 2,2400 lít.
B. 2,4790 lít.
C. 1,2395 lít.
D. 4,5980 lít.
Câu 9: Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
(a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy, dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.
(b) Trong quá trình sản xuất rượu (ethylic alcohol) từ gạo, người rắc men gạo đã nấu chín (cơm) trước khi ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.
(c) Một chất xúc tác có thể là chất xúc tác cho tất cả phản ứng.
(d) Có thể dùng chất ức chế để làm giảm tốc độ của phản ứng.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 10: Dãy dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. HNO3, H2O, H3PO4.
B. CH3COOH, HCl, HNO3.
C. HBr, H2SO4, H2O.
D. HCl, NaCl, KCl.
Câu 11: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
A. Ba(OH)2, NaOH, KOH.
B. NaOH, Mg(OH)2, KOH.
C. NaOH, KOH, Cu(OH)2.
D. Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH.
Câu 12: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. Na2O. B. CaO.
C. SO2. D. Fe2O3.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối?
A. Acid tác dụng với base.
B. Kim loại tác dụng với oxygen.
C. Acid tác dụng với oxide base.
D. Base tác dụng với oxide acid.
Câu 14: Dung dịch X có pH = 3,0; dung dịch Y có pH = 9,0. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?
A. Cả X và Y đều là dung dịch acid.
B. Cả X và Y đều là dung dịch base.
C. X là dung dịch acis, Y là dung dịch base.
D. X là dung dịch base, Y là dung dịch acid
Câu 15: Công thức hóa học của một trong các loại phân đạm là
A. KCl.
B. NaCl.
C. MgSO4.
D. NH4NO3
II. Tự luận (2,5 điểm)
Câu 1: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau
Câu 2: Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO4 0,1 m. Sau phản ứng kết thúc, thấy có kim loại màu đỏ được tạo thành.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) Giả sử CuSO4 trong dung dịch phản ứng hết, tính khối lượng kim loại màu đỏ được tạo ra
ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm
1C |
2D |
3D |
4B |
5C |
6B |
7C |
8D |
9B |
10B |
11A |
12C |
13B |
14C |
15D |
Câu 5:
n CaCO3 = 50 : 100 = 0,5 mol
Đáp án C
Câu 6:
Khối lượng đường = 120. 1,8% = 2,16g
Đáp án B
Câu 7:
CM = n : V => n CuSO4 = 0,5.0,1 = 0,05 mol
=> m CuSO4 = 0,05 . 160 = 8g
Đáp án D
Câu 8:
Dựa vào tỉ lệ phản ứng n HCl < n Mg => HCl hết
n H2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol
V = 0,05 . 24,79 = 1,2395 lít
Đáp án C
Câu 9:
(a) sai vì dầu hỏa cháy và mất đi sau phản ứng
(b) đúng
(c) sai
(d) đúng
Đáp án B
Câu 13:
Đáp án B vì kim loại tác dụng với oxygen tạo oxide
II. Tự luận
Câu 1:
Câu 2:
nCuSO4 = CM x V = 0,1 x 20 x 10−3 = 2 x10−3 (mol)
a) PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) nCuSO4 = CM x V = 0,1 x 20 x 10−3 = 2 x10−3 (mol)
Theo PTHH: nCuSO4 = nCu
=> mCu = 2 x 10−3 x 64 = 0,128 (gam).
Để xem trọn bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!
Xem thêm đề thi các môn lớp 8 bộ sách Cánh diều hay, có đáp án chi tiết:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.