SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 17: Khái niệm điện trường

351

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 17: Khái niệm điện trường hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó học tốt môn Vật lí 11. 

SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 17: Khái niệm điện trường

Bài 17.1 trang 31 SBT Vật lí 11Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và

A. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó.

B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.

C. truyền lực cho các điện tích.

D. truyền tương tác giữa các điện tích.

Lời giải:

Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.

Đáp án : D

Bài 17.2 trang 33 SBT Vật lí 11Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó và

A. phương của vectơ cường độ điện trường.

B. chiều của vectơ cường độ điện trường.

G. phương diện tác dụng lực.

D. độ lớn của lực điện.

Lời giải:

Cường độ điện trường là đại lượng vật lí đăch trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm

Đáp án : D

Bài 17.3 trang 33 SBT Vật lí 11Đơn vị của cường độ điện trường là

A. N

B. N/m.

C. V/m.

D. V.

Lời giải:

Trong hệ SI , đơn vị của cường độ điện trường là Vôn trên mét (V/m)

Đáp án : C

Bài 17.4 trang 33 SBT Vật lí 11Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện tích điểm Q đặt tại một điểm trong chân không?

A. Khoảng cách r từ Q đến điểm quan sát.

B. Hằng số điện của chân không.

C. Độ lớn của điện tích Q.

D. Độ lớn của điện tích Q đặt tại điểm quan sát.

Lời giải:

Đại lượng không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm là điện tích Q đặt tại điểm quan sát vì điện trường tại một điểm được tính bằng công thức:

E=k|Q|εr2

Trong đó ε là hằng số điện môi của môi trường, r là khoảng cách từ vị trí qua sát đến điện tích Q.

Đáp án : D

Bài 17.5 trang 33 SBT Vật lí 11Một điện tích điểm Q < 0 đặt trong chân không. Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm M cách Q một khoảng r có phương là đường, thẳng nối Q với M và

A. chiều hướng từ M tới Q với độ lớn bằng Q4πε0r2

B. chiều hướng từ M ra xa khỏi Q với độ lớn bằng Q4πε0r2

C. chiều hướng từ M tới Q với độ lớn bằng Q4πε0r2

D. chiều hướng từ M ra xa khỏi Q với độ lớn bằng Q4πε0r2

Lời giải:

Điện trường tại một điểm được tính bằng công thức:

E=k|Q|εr2=Q4πε0r2

Trong đó ε là hằng số điện môi của môi trường, r là khoảng cách từ vị trí M đến điện tích Q.

Do Q < 0 => E hướng vào – Q ( Hướng từ M về Q )

Đáp án : A

Bài 17.6 trang 33 SBT Vật lí 11:

Trong chân không đặt có định một điện tích điểm Q = 2.1013C. Cường độ điện trường tại một điểm M cách Q một khoảng 2 cm có giá trị bằng

A. 2,25 V/m.

B. 4,5 V/m.

C. 2,25.104V/m.

D. 4,5.104V/m

Lời giải:

Cường độ điện trường: E=Fq=|Q|4πε0r2=k|Q|r2=9.109.2.10130,022=4,5(V/m)

Đáp án : B

Bài 17.7 trang 33 SBT Vật lí 11Trong chân không đặt có định một điện tích điểm Q. Một điểm M cách Q một khoảng r. Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại M là

A. mặt cầu tâm Q và đi qua M.

B. một đường tròn đi qua M.

C. một mặt phẳng đi qua M.

D. các mặt cầu đi qua M.

Lời giải:

Cường độ điện trường tại điểm M là : E=Fq=k|Q|r2

Những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại M là những điểm cách Q một khoảng bằng QM =R

=> Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại M là mặt cầu tâm Q và đi qua M

Đáp án :A

A. vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.

B. vectơ, chỉ có độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.

C. vô hướng, có giá trị luôn dương.

D. vô hướng, có thể có giá trị âm hoặc dương.

Lời giải:

Cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường bất kì là đại lượng vectơ, có chiều phụ thuộc vào dấu của điện tích Q và phương là đường thẳng nối giữa điểm Q và điểm ta đang xét .

Độ lớn của cường độ điện trường bằng: E=Fq=|Q|4πε0r2 với r là khoảng cách từ M đến Q nên độ lướn của E phụ thuộc vào vị trí của M

Đáp án: B

Bài 17.12 trang 34 SBT Vật lí 11Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q <0 có dạng là

A. những đường cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.

B. những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.

C. những đường cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.

D. những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.

Lời giải:

Các đường sức điện là các đường cong không kín . Nó xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở các điện tích âm ( hoặc ở vô cực ) .

 (ảnh 1)
Đáp án : A

Bài 17.13 trang 34 SBT Vật lí 11Đường sức điện cho chúng ta biết về

A. độ lớn của cường độ điện trường của các điểm trên đường sức điện.

B. phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện.

C. độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q.

D. độ mạnh yếu của điện trường.

Lời giải:

Nơi nào có cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện ở đó vẽ mau hơn ( dày hơn ) và với nào có cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức điện ở đó vẽ thưa hơn.

Đáp án : D

Bài 17.14 trang 34 SBT Vật lí 11Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích âm đặt trong chân không và nhận xét vị trí có điện trường mạnh.

Lời giải:

Các đường sức xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở các điện tích âm ( hoặc ở vô cực )

Ta có hình vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích âm đặt trong chân không :

Nhận xét : Khoảng cách càng gần về các điện tích thì đường sức điện càng dày , điện trường càng mạnh

Bài 17.15 trang 34 SBT Vật lí 11Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh hệ hai điện tích âm bằng nhau và xác định những vị trí có điện trường yếu.

Lời giải:

Các đường sức xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở các điện tích âm ( hoặc ở vô cực )

Ta có hình vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh hệ hai điện tích âm bằng nhau :

Nhận xét : Khoảng cách càng xa các điện tích thì đường sức điện càng thưa dần , điện trường yếu dần.

Bài 17.16 trang 35 SBT Vật lí 11Vào một ngày đẹp trời đo đạc thực nghiệm cho thầy gần bề mặt Trái Đất ở một khu vực tại Hà Nội tồn tại điện trường theo phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới, có độ lớn cường độ điện trường không đổi trong khu vực khảo sát và bằng 114 V/m.

a) Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường trái đất ở khu vực đó.

b) Một hạt bụi mịn có điện tích 6,4.1019 C sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương, chiều và độ lớn như thế nào?

Lời giải:

a) Hệ đường sức điện của điện trường trái đất ở khu vực tồn tại điện trường theo phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới :

 (ảnh 2)

b) Một hạt bụi mịn có điện tích 6,4.1019 C sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới ( do ngay sát bề mặt Trái đất tồn tại điện trường theo phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới)

Độ lớn lực điện của Trái đất tác dụng lên hạt bụi này là :

F=q.E=6,4.1019.114=729,6.1019N

Bài 17.17 trang 35 SBT Vật lí 11Đặt điện tích Q1=+6,4.1019 C tại điểm A và điện tích Q2=2.108C tại điểm B cách A một khoảng bằng 3 cm. Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.

Lời giải:

Do điện tích Q1và Q2là trái dấu nên để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì M phải nằm ngoài đoạn nối AB

 (ảnh 3)

Vì Q2 có điện tích nhỏ hơn Q1 nên M nằm gần B hơn

Cường độ điện trường tại M bằng 0 nên :

E1=E2=k|Q1|AM2=k|Q2|MB2=|2.108|MB2=|6.108|(AB+MB)2

Sách bài tập Vật lí 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Khái niệm điện trường (ảnh 1)

Vậy điểm M cần tìm nằm ngoài AB và cách B một khoảng 4 cm cách A một đoạn 7 cm .

Bài 17.18 trang 35 SBT Vật lí 11Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm và AC =4 cm. Tại B ta đặt điện tích Q1=4,5.108, tại C, ta đặt điện tích Q2=2.108C. Hãy tính độ lớn của cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại A.

Lời giải:

 (ảnh 4)

Cường độ điện trường do điện do điện tích Q1=4,5.108C gây ra tại A là

E1=k|Q1|AB2=9.1094,5.1080,032=4,5.105V/m

Cường độ điện trường do điện do điện tích Q2=2.108C gây ra tại A là

E2=k|Q2|AC2=9.1092.1080,042=1,125.105V/m

Bài 17.19 trang 35 SBT Vật lí 11Hai điểm A và B cách nhau 6 om. Tại A, đặt điện tích Q1=+8.1010C. Tại B, đặt điện tích Q2=+2.1010C. Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.

Lời giải:

Do điện tích Q1và Q2là cùng dấu nên để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì M phải nằm trong đoạn nối AB .

Vì Q2 có điện tích nhỏ hơn Q1 nên M nằm gần B hơn

Cường độ điện trường tại M bằng 0 nên :

E1=E2=k|Q1|AM2=k|Q2|MB2=|6.108|AM2=|2.108|(ABAM)2=|6.108|AM2=|2.108|(0,06AM)2

Sách bài tập Vật lí 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Khái niệm điện trường (ảnh 1)

Vậy điểm M cần tìm nằm trong AB và cách A một khoảng 3,8 cm cách B một đoạn 2,2 cm

Đánh giá

0

0 đánh giá