Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó học tốt môn Vật lí 11.
Nội dung bài viết
SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 4
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Cường độ dòng điện I=qt=6,25.1018.1,6.10−192=0,5A
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Điện lượng cần tìm q = 1,25.1019.1,6.10-19.15 = 30C
A. 0,5 C.
B. 2,0 C.
C. 4,5 C.
D. 5,4 C.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Điện lượng cần tìm q = It = 1,5.3 = 4,5C
A. 6C.
B. 12C.
C. 60C.
D. 20C.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Điện lượng cần tìm q=210.60=12C
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Hiệu điện thế cần tìm U = I.R = 0,5.5 = 2,5V
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Hiệu điện thế tăng 2 lần thì cường độ dòng điện tăng 2 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Điện trở ban đầu: R1=U1I1=121,5=8Ω
Điện trở lức sau: R2=U2I2=U1I1−0,5=121,5−0,5=12Ω
Điện trở tăng thêm 1 lượng 4Ω
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Cường độ dòng điện cần tìm I2=U2R=U2U1I1=8+480,2=0,3A
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Suất điện động E=Aq=244=6V
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Lượng điện tích dịch chuyển q=AE=6.10−31,5=4.10−3C
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Công cần tìm A = qE = 10.24 = 240J
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Công lực lạ A=10.20.10−35=40.10−3J
Câu IV.13 trang 65 SBT Vật Lí 11: Một acquy có ghi thông số 12 V – 20 Ah. Thông số này cho biết
A. điện lượng cực đại của acquy là 7200 C.
B. điện trở trong của acquy là 0,16 Ω.
C. dòng điện lớn nhất mà acquy có thể cung cấp là 20 A.
D. năng lượng dự trữ của acquy là 12.106J.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
20 Ah có nghĩa là acquy cấp dòng điện 20 A trong vòng 1 giờ.
Điện lượng cực đại của acquy q = It = 20.3600 = 72000 C.
Điện trở trong acquy R=UI=1220=0,6Ω
Năng lượng dự trữ W = UIt = 12.20.3600 = 864000J.
Câu IV.14 trang 65 SBT Vật Lí 11: Công suất điện cho biết
A. khả năng thực hiện công của dòng điện.
C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. mức độ mạnh - yếu của dòng điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.
B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Số oát có ý nghĩa là công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
Câu IV.16 trang 66 SBT Vật Lí 11: Công suất định mức của các dụng cụ điện là
A. công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
B. công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
C. công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
D. công suất trung bình của dụng cụ đó.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Công suất định mức của các dụng cụ điện là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
Câu IV.17 trang 66 SBT Vật Lí 11: Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của electron trong một dây đồng tiết diện thẳng 1 mm2 có dòng điện 1A chạy qua. Cho biết khối lượng riêng của đồng ρ=9.103kg/m3 và mỗi nguyên tử đồng cho một electron tự do.
Lời giải:
Từ khối lượng riêng ta suy ra được số mol trong 1 m3 đồng là ρA, với A là nguyên tử lượng của đồng. Số electron tự do trong 1 m3 đồng là: n=ρANA=8,4.1028electron.
Tốc độ của electron tự do là: v=ISne=7,4.10−5m/s.
Lời giải:
Số electron trong 1 m3 bạc là: n=ρA.NA=10500108⋅10−3.6,02.1023=5,85.1028
Áp dụng công thức: I=Snev=πd2nev4⇒d=√4Iπnev=0,135.10−2m.
Hình IV.1
a) K1 ngắt, K2 đóng.
c) K1, K2 đều ngắt.
b) K1 đóng, K2 ngắt.
d) K1, K2 đều đóng.
Lời giải:
a) Khi khoá K1 ngắt, K2 đóng ta có:
R2, R3 bị nối tắt, mạch chỉ còn R1. Số chỉ ampe kế A và A2 là
IA=IA2=UADR1=64=1,5A
b) K1 đóng, K2 ngắt ta có: R1, R2 bị nối tắt, mạch chỉ còn R3. Số chỉ ampe kế A và A2 là: IA=IA2=UADR3=612=0,5A.
c) Khi K1 và K2 đều ngắt thì R1 nt R2 nt R3, ta tính được RAD=R1+R2+R3=22Ω.
Ampe kế A chỉ 622≈0,2A; ampe kế A1 chỉ 0 ; ampe kế A2 chỉ 0 .
d) Khi K1, K2 đều đóng.
Ta có R1//R2//R3, ta tính được RAD=R1R2R3R1R2+R2R3+R1R3=2Ω.
Ampe kế A chỉ 3A; ampe kế A1 chỉ 1,5A; ampe kế A2 chỉ 2,5 A.
a) Tính công suất toả nhiệt của điện trở.
b) Cường độ dòng điện qua điện trở là bao nhiêu?
Lời giải:
Nhiệt lượng nước thu được: Q = mc.∆t - 0,5.4.18.103.60 = 125400J.
a) Nhiệt lượng trên chính là điện năng chuyển hoá thành, như vậy điện năng tiêu thụ trên điện trở có giá trị A = 125400J.
Do đó ta suy ra công suất tiêu thụ trên điện trở: P=At=1254005.60=418W.
b) Cường độ dòng điện: I=PU=418220=1,9A.
Câu IV.21 trang 67 SBT Vật Lí 11: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì điện trở tương đương lớn gấp 6,25 lần điện trở tương đương khi mắc song song. Tính tỉ số hai điện trở R1R2.
Lời giải:
Theo đầu bài ta có: R1+R2=6,25⋅R1R2R1+R2.
Đặt x=R1R2 qua một số biến đổi
(R1+R2)2=6,25⋅R1R2⇔R21+2R1R2+R22=6,25R1R2⇔R1R2+2+R2R1=6,25⇔x+1x−4,25=0
Ta thu được phương trình x2-4,25x+1 = 0 .
Lời giải:
Theo định nghĩa hiệu suất: H=PciPp=RI2EI=RIE=E−rIE⇒H=1−rEI.
Hình IV.1G. là đồ thị phụ thuộc của hiệu suất nguồn điện vào cường độ dòng điện chạy trong mạch.
Lời giải:
Theo đầu bài ta có: UAB = E - Ir = 12V.
Mặt khác I=ER+r⇒12=E(1−rR+r)=E(1−0,14,9)⇒E=12,25V
Cường độ dòng điện trong mạch I=12,254,9=2,5A.
Lời giải:
Điện trở mạch ngoài: R=R2RVR2+RV+R1.
Điện trở toàn mạch bằng R+r=R2RVR2+RV+R1+r.
Cường độ dòng điện trong mạch I=ER+r.
Số chỉ vôn kế UV=I⋅R2RVR2+RV.
Vậy ta có: 16=ER1+R2RVR2+RV+r⋅R2RVR2+RV.
Thay số ⇒RV=13,3Ω.
Lời giải:
- Khi R1 mắc nối tiếp với R2, điện trở toàn mạch là: R=R1+R2+r=8+r.
⇒I=ER=E8+r⇒0,5=E8+r(1)
Khi R1//R2, điện trở toàn mạch là: R'
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: .
Lời giải:
Gọi I là dòng điện chạy qua đoạn mạch, ta có:
Thay các số liệu đầu bài cho, ta có:
. Vì R1 mắc nối tiếp với R2 nên: .
Theo đề bài
Lời giải:
a) .
b) .
Lời giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước để đun sôi lượng nước đã cho là:
Do hiệu suất của bếp nhỏ hơn 100% nên nhiệt lượng do bếp toả ra là:
Mặt khác
Xem thêm các lời giải SBT Vật lí 11 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.