Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 24: Nguồn điện hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó học tốt môn Vật lí 11.
SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 24: Nguồn điện
Câu 24.1 trang 58 SBT Vật Lí 11: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của nguồn điện?
A. dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.
C. dùng để tạo ra các ion dương.
D. dùng để tạo ra các ion âm chạy trong vật dẫn.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Nguồn điện dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.
Câu 24.2 trang 58 SBT Vật Lí 11: Kết luận nào sau đây sai khi nói về suất điện động của nguồn điện?
A. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
B. Suất điện động của nguồn điện được đo bằng thương số .
C. Đơn vị của suất điện động là vôn (V).
D. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
D – sai vì suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Câu 24.3 trang 58 SBT Vật Lí 11: Biểu thức tính công của nguồn điện có dòng điện không đổi là
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Biểu thức công của nguồn điện có dòng điện không đổi là A = EIt.
Câu 24.4 trang 58 SBT Vật Lí 11: Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Mỗi nguồn có hai cực luôn ở trạng thái nhiễm điện khác nhau.
B. Nguồn điện là cơ cấu để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong đoạn mạch.
D. Nguồn điện là pin có lực lạ là lực tĩnh điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
D – sai vì lực lạ không phải là lực tính điện.
Câu 24.5 trang 58 SBT Vật Lí 11: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion ra khỏi các cực của nguồn.
B. sinh ra ion dương ở cực âm.
C. sinh ra electron ở cực dương.
D. làm biến mất electron ở cực dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion ra khỏi các cực của nguồn.
Câu 24.6 trang 59 SBT Vật Lí 11: Câu nào sau đây sai?
A. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
B. Suất điện động của nguồn điện được xác định bằng công suất dịch chuyểnvòng kín của mạch điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
B - sai
Câu 24.7 trang 59 SBT Vật Lí 11: Công của nguồn điện là
A. lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong 1 s.
B. công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.
C. công của dòng điện trong mạch kín sinh ra trong 1 s.
D. công của dòng điện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích trong mạch kín.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Công của nguồn điện là công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Công cần tìm A = qE = 5.10-3.4 = 0,02J = 20mJ
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Cường độ dòng điện
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Thời gian cần tìm
Câu 24.11 trang 60 SBT Vật Lí 11: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đo bằng
A. công của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương.
B. thương số giữa công và lực lạ tác dụng lên điện tích q dương.
C. thương số giữa lực lạ tác dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấy.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đo bằng thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện tích dương q từ cực âm đến cực dương trong nguồn và độ lớn của điện tích đó
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện trong mạch chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện ở bên trong nguồn điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực lạ.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Mối liên hệ giữa các đại lượng này là A = qE
Lời giải:
- Điện trở đoạn MN là: .
- Dòng điện qua mạch chính: .
- Hiệu điện thế giữa M, N: .
- Cường độ dòng điện qua R2: .
- Hiệu điện thế giữa A, N: .
- Hiệu điện thế giữa N và B: .
a) Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
b) Tính R1 và cường độ dòng điện qua R2 và R3.
Lời giải:
a) Khi K mở, vôn kế chỉ giá trị của suất điện động của nguồn:
Vì Uv = E - Ir có I = 0, vậy E = 6V.
Khi K đóng, vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu nguồn điện:
Uv = E - Ir 5,6 = 6-2.r r = 0,2.
b) Theo định luật Ohm, ta có: .
Mặt khác
Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là:
Lời giải:
Công của lực lạ: A = qE = 0,5.12 = 6J.
a) Tính lượng điện tích dịch chuyển trong acquy.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy.
Lời giải:
a) Điện lượng dịch chuyển trong acquy là: .
b) Cường độ dòng điện chạy qua acquy là: .
a) Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 40 giờ thì phải nạp lại.
Lời giải:
a) Điện lượng: q = It = 4.2.3600 = 28800C
Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 40 giờ:
b) Tính suất điện động của acquy: .
Xem thêm lời giải SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.