SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 24: Nguồn điện

321

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 24: Nguồn điện hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó học tốt môn Vật lí 11. 

SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 24: Nguồn điện

Câu 24.1 trang 58 SBT Vật Lí 11Kết luận nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của nguồn điện?

A. dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.

B. dùng để tạo ra các ion âm.

C. dùng để tạo ra các ion dương.

D. dùng để tạo ra các ion âm chạy trong vật dẫn.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Nguồn điện dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.

Câu 24.2 trang 58 SBT Vật Lí 11Kết luận nào sau đây sai khi nói về suất điện động của nguồn điện?

A. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

B. Suất điện động của nguồn điện được đo bằng thương số Aq.

C. Đơn vị của suất điện động là vôn (V).

D. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn điện.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

D – sai vì suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

Câu 24.3 trang 58 SBT Vật Lí 11Biểu thức tính công của nguồn điện có dòng điện không đổi là

A. A = UIt.

B. A = EIt.

C. EIt - rI2t.

D. EIt + rI2t.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Biểu thức công của nguồn điện có dòng điện không đổi là A = EIt.

Câu 24.4 trang 58 SBT Vật Lí 11: Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Mỗi nguồn có hai cực luôn ở trạng thái nhiễm điện khác nhau.

B. Nguồn điện là cơ cấu để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong đoạn mạch.

C. Để tạo ra các cực nhiễm điện, cần phải có lực thực hiện công tách và chuyển các electron hoặc ion dương ra khỏi điện cực, lực này gọi là lực lạ.

D. Nguồn điện là pin có lực lạ là lực tĩnh điện.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

D – sai vì lực lạ không phải là lực tính điện.

Câu 24.5 trang 58 SBT Vật Lí 11: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách

A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion ra khỏi các cực của nguồn.

B. sinh ra ion dương ở cực âm.

C. sinh ra electron ở cực dương.

D. làm biến mất electron ở cực dương.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion ra khỏi các cực của nguồn.

Câu 24.6 trang 59 SBT Vật Lí 11Câu nào sau đây sai?

A. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.

B. Suất điện động của nguồn điện được xác định bằng công suất dịch chuyểnvòng kín của mạch điện.

C. Suất điện động của nguồn điện bằng công để di chuyển điện tích dương 1 C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn.

D. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương q từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích đó.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

B - sai

Câu 24.7 trang 59 SBT Vật Lí 11Công của nguồn điện là

A. lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong 1 s.

B. công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.

C. công của dòng điện trong mạch kín sinh ra trong 1 s.

D. công của dòng điện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích trong mạch kín.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Công của nguồn điện là công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.

Câu 24.8 trang 59 SBT Vật Lí 11: Suất điện động của nguồn điện một chiều là E = 4 V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 5mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là

A. 1,5mJ.

B. 0,8mJ.

C. 20mJ.

D. 5mJ.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Công cần tìm A = qE = 5.10-3.4 = 0,02J = 20mJ

Câu 24.9 trang 59 SBT Vật Lí 11Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720J để duy trì dòng điện trong mạch trong thời gian 1 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là

A. I = 1,2A.

B. I = 0,5A.

C. I = 0,2A.

D. I = 2,4A.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Cường độ dòng điện I=AEt=72012.60=1A

Câu 24.10 trang 59 SBT Vật Lí 11Một acquy đầy điện có dung lượng 20A.h. Biết cường độ dòng điện mà nó cung cấp là 0,5 A. Thời gian sử dụng của acquy là

A. t = 5h.

B. t = 40h.

C. t = 20h.

D. t = 50h.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Thời gian cần tìm t=200,5=40h

Câu 24.11 trang 60 SBT Vật Lí 11Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đo bằng

A. công của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương.

B. thương số giữa công và lực lạ tác dụng lên điện tích q dương.

C. thương số giữa lực lạ tác dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấy.

D. thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện tích dương q từ cực âm đến cực dương trong nguồn và độ lớn của điện tích đó.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đo bằng thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện tích dương q từ cực âm đến cực dương trong nguồn và độ lớn của điện tích đó

Câu 24.12 trang 60 SBT Vật Lí 11: Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện trong mạch chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực

A. Coulomb.

B. hấp dẫn.

C. lạ.

D. điện trường.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện trong mạch chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.

Câu 24.13 trang 60 SBT Vật Lí 11Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện ở bên trong nguồn điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực

A. Coulomb.

B. hấp dẫn.

C. lạ.

D. điện trường.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện ở bên trong nguồn điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực lạ.

Câu 24.14 trang 60 SBT Vật Lí 11Một nguồn điện có suất điện động là E, công của nguồn là A, độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn là q. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là

A. A = qE.

B. q = AE.

C.E = q.

D. A = qE.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Mối liên hệ giữa các đại lượng này là A = qE

Câu 24.15 trang 60 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.2 Trong đó: E=1,2V,r=0,5Ω,R1=R3=2Ω.R2=R4=4Ω. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B.

 (ảnh 3)

Lời giải:

- Điện trở đoạn MN là: RMN=(R1+R2).R3R1+R2+R3=1,5Ω.

- Dòng điện qua mạch chính: I=ERMN+R4+r=0,2A.

- Hiệu điện thế giữa M, N: UMN=IRMN=0,3V.

- Cường độ dòng điện qua R2I2=UMNR1+R2=0,05A.

- Hiệu điện thế giữa A, N: UAN=UR2=I2R2=0,2V.

- Hiệu điện thế giữa N và B: UNB=IR4=0,8V.

- Hiệu điện thế giữa A và B: UAB=UAN+UNB=1V

Câu 24.16 trang 60 SBT Vật Lí 11Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.3 Biết R2=2Ω,R3=3Ω. Khi K mở, vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A.

 (ảnh 1)

a) Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

b) Tính R1 và cường độ dòng điện qua R2 và R3.

Lời giải:

a) Khi K mở, vôn kế chỉ giá trị của suất điện động của nguồn:

Vì Uv = E - Ir có I = 0, vậy E = 6V.

Khi K đóng, vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu nguồn điện:

Uv = E - Ir  5,6 = 6-2.r r = 0,2Ω.

b) Theo định luật Ohm, ta có: I=UvRR=UvI=5,60,2=2,8Ω.

R23=R2R3R2+R3=1,2Ω

Mặt khác R1=RtdR23=1,6Ω

U23=IR23=2,4V.

Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là:

I2=U23R2=1,2A.

I3=II2=0,8A.

Câu 24.17 trang 60 SBT Vật Lí 11Suất điện động của một nguồn điện là 12V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó.

Lời giải:

Công của lực lạ: A = qE = 0,5.12 = 6J.

Câu 24.18 trang 61 SBT Vật Lí 11Một acquy có suất điện động 6V, sản ra một công là 360J khi acquy này phát điện trong 5 phút.

a) Tính lượng điện tích dịch chuyển trong acquy.

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy.

Lời giải:

a) Điện lượng dịch chuyển trong acquy là: E=Aqq=AE=3606=60C.

b) Cường độ dòng điện chạy qua acquy là: I=qΔt=605.60=0,2A.

Câu 24.19 trang 61 SBT Vật Lí 11: Một bộ acquy đầy điện có thể cung cấp dòng điện 4A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại.

a) Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 40 giờ thì phải nạp lại.

b) Tính suất điện động của acquy nếu trong thời gian hoạt động trên đây, nó sinh ra một công là 172,8 kJ.

Lời giải:

a) Điện lượng: q = It = 4.2.3600 = 28800C

Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 40 giờ: I'=qt'=2880040.3600=0,2A.

b) Tính suất điện động của acquy: E=Aq=172,8.100028800=6V.

Xem thêm lời giải SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 3

Bài 22: Cường độ dòng điện

Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Bài 25: Năng lượng và công suất điện

Bài tập cuối chương 4

Đánh giá

0

0 đánh giá