Find all examples of the past simple and the present perfect in the article

251

Với giải Câu hỏi 3 trang 28 sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 2: Leisure time giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Unit 2. Mời các bạn đón xem:

Find all examples of the past simple and the present perfect in the article

3 (trang 26 Tiếng Anh 11 Friends Global)Find all examples of the past simple and the present perfect in the article. Complete the rules in the Learn this! box below with present perfect or past simple. Then underline an example of each rule in the article. (Hãy tìm tất cả các câu chứa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành trong bài đọc. Hoàn thành các quy tắc trong bảng Learn this! dưới đây sử dụng present perfect (hiện tại hoàn thành) hoặc past simple (quá khứ đơn). Sau đó gạch chân ví dụ của mỗi quy tắc trong bài đọc.)

Unit 2B lớp 11 Grammar (trang 26) | Tiếng Anh 11 Friends Global

Đáp án:

- Examples of the past simple in the article (Các câu trong bài sử dụng thì quá khứ đơn):

+ His first job was cooking Big Macs.

+ … he began collecting badges …

+… Mike opened his own McDonald’s restaurant …

- Examples of the present perfect in the article (Các câu trong bài đọc sử dụng thì hiện tại hoàn thành):

+ … has spent almost fifty years …

+ He has already filled …

+ Mike has been at McDonald’s …

+ … and he hasn’t stopped since

+ He has decorated it …

+ …they’ve ever seen …

1. past simple

2. present perfect

3. present perfect

4. present perfect

5. present perfect

- Examples of each rule in the article (Các câu ví dụ trong bài đọc ứng với mỗi quy tắc):

a. A year later, he began collecting badges …; A few years ago, Mike opened his own McDonald’s restaurant.

b. The sixty-year-old McDonald’s employee has spent almost fifty years …; … he has decorated it …

c. Mike has been at McDonald’s since 1968; … he hasn’t stopped since!

d. He has already filled nine rooms …

e. … it’s the most beautiful McDonald’s restaurant they’ve ever seen ……

Hướng dẫn dịch:

a. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

b. Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về 1 sự việc diễn ra tại một thời điểm nào đó và hiện tại vẫn đang tiếp tục.

c. Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về khoảng thời gian mà 1 sự việc đã diễn ra, thường đi kèm với các từ: for (trong khoảng), since (kể từ khi) hoặc how long (bao lâu).

d. Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về 1 sự việc có liên quan tới hiện tại, thường đi kèm với các từ: just (vừa mới), already (đã rồi) hoặc yet (chưa).

e. Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về trải nghiệm ở 1 thời điểm không xác định trong quá khứ, thường đi kèm với các từ: ever (đã từng) hoặc never (chưa từng)

Đánh giá

0

0 đánh giá