Read the Listening Strategy. Then listen to two extracts and answer the questions

260

Với giải Câu hỏi 3 trang 27 sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 2: Leisure time giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Unit 2. Mời các bạn đón xem:

Read the Listening Strategy. Then listen to two extracts and answer the questions

3 (trang 27 Tiếng Anh 11 Friends Global)Read the Listening Strategy. Then listen to two extracts and answer the questions. (Đọc bảng Chiến lược nghe. Sau đó nghe hai đoạn trích và trả lời câu hỏi.)

Unit 2C lớp 11 Listening (trang 27) | Tiếng Anh 11 Friends Global

Extract 1

1 Why is the man talking to the waiter?

2 What time of the day is the dialogue taking place?

Extract 2

3 Who is speaking?

4 Where is the speaker?

Đáp án:

1. to complain

2. lunchtime

3. a teacher

4. in a classroom

Giải thích:

Các thông tin trong bài nghe dùng để trả lời câu hỏi:

1. There are a few problems with my food; But that’s not all; And to make it worse.

2. I have to get back to work for a meeting this afternoon.

3. Why are you adding the rice now? What did I just say? Come on, please pay attention. I want you all to finish this dish before the end of the lesson. You can even eat it if you’re hungry at break time.

4. Luke, please don’t sit on the desk

Hướng dẫn dịch:

Chiến lược nghe:

Trong 1 bài nghe, thỉnh thoảng bạn cần nhận ra ngữ cảnh ngầm hiểu của bài hội thoại. Bạn cần lắng nghe các thông tin về địa điểm, thời gian, lí do diến ra cuộc hội thoại và những người nói trong bài hội thoại là ai.

Đoạn trích 1:

1. Tại sao người đàn ông đang nói chuyện với người phục vụ? – Để phàn nàn.

2. Đoạn hội thoại đang diễn ra vào thời điểm nào trong ngày? – Bữa trưa.

Đoạn trích 2:

3. Ai là người đang nói? – Một giáo viên.

4. Người nói đang ở đâu? – Trong 1 lớp học.

Nội dung bài nghe:

1.

Waiter: Hi. Can I help you?

Man: Yes. There are few problems with my food. For a start, I ordered seafood risotto, not seafood pasta.

W: I’m so sorry. Shall I change it for you?

M: There’s no time now. I have to get back to work for a meeting this afternoon. But that’s not all. These green beans on the side are almost raw – I think the chef forgot to cook them. And to make it worse, I had to wait nearly half an hour for them.

2.

Teacher: First, chop the onion and add it to your pan with some oil. You need to cook it for at least five minutes before you add the rice. Sofia! Why are you adding the rice now? What did I just say? Cook the onion for five minutes. Come on, please pay attention. I want you all to finish this dish before the end of the lesson. You can even eat it, if you’re hungry at break-time. Luke, please don’t sit on the desk. You need to stand up when you’re cooking!

Hướng dẫn dịch:

1.

Người phục vụ: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Người đàn ông: Vâng. Có vài vấn đề với đồ ăn của tôi. Đầu tiên, tôi đã gọi món risotto hải sản, chứ không phải mì ống hải sản.

Người phục vụ: Tôi thành thật xin lỗi. Tôi sẽ đổi món cho bạn được chứ?

Người đàn ông: Bây giờ tôi không có thời gian. Tôi phải trở lại làm việc để tham dự một cuộc họp vào chiều nay. Nhưng đó không phải là tất cả. Đậu xanh ở bên cạnh gần như chưa chín – tôi nghĩ đầu bếp đã quên nấu chúng. Tệ hơn nữa, tôi đã phải đợi món gần nửa tiếng đồng hồ.

2.

Giáo viên: Đầu tiên, hãy băm nhỏ hành tây và cho vào chảo với một ít dầu. Các em cần nấu ít nhất năm phút trước khi cho gạo vào. Sofia! Tại sao em lại cho gạo bây giờ? Cô vừa nói gì? Hãy nấu hành tây trong năm phút. Nào các em hãy tập trung đi. Cô muốn tất cả các em hoàn thành món ăn này trước khi kết thúc buổi học. Các em thậm chí có thể ăn nó, nếu các em đói vào giờ giải lao. Luke, đừng ngồi trên bàn nào. Em cần phải đứng khi đang nấu ăn chứ!

Đánh giá

0

0 đánh giá