Read the Leam this! box. Underline an example of the present perfect simple for a completed

136

Với giải Câu hỏi 5 trang 28 sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 2: Leisure time giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Unit 2. Mời các bạn đón xem:

Read the Leam this! box. Underline an example of the present perfect simple for a completed

5 (trang 28 Tiếng Anh 11 Friends Global)Read the Leam this! box. Underline an example of the present perfect simple for a completed action in exercise 2. (Đọc bảng Learn this! Gạch chân một ví dụ về thì hiện tại hoàn thành cho một hành động đã hoàn thành trong bài tập 2.)

Unit 2D lớp 11 Grammar (trang 28) | Tiếng Anh 11 Friends Global

Đáp án:

Examples of the present perfect simple for a completed action in exercise 2:

- The film has started.

- And I’ve already bought the tickets.

- And I haven’t eaten.

Hướng dẫn dịch:

Learn this! Thì hiện tại hoàn thành

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

a. cho các hành động đã hoàn thành.

Ví dụ: I’ve set up a Twitter account. Will you follow me? (Tôi đã mở 1 tài khoản Twitter. Bạn sẽ theo dõi tôi chứ?)

b. khi chúng ta diễn tả tần suất một việc gì đó diễn ra.

Our team has won three times this season. (Đội của chúng tôi đã thắng 3 lần trong mùa giải này.)

c. với các động từ không được dùng ở các thì tiếp diễn.

I’ve owed him £50 since the summer. (Tôi đã nợ anh ta £50 kể từ đợt hè.)

Các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động đã hoàn thành trong bài tập 2:

- Bộ phim đã bắt đầu rồi.

- Và tớ đã mua vé rồi.

- Và tớ vẫn chưa ăn.

Đánh giá

0

0 đánh giá