Sách bài tập KHTN 8 Bài 41 (Cánh diều): Hệ sinh thái | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

294

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Sách bài tập KHTN 8 Bài 41 (Cánh diều): Hệ sinh thái | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 41 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên lớp 8. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập KHTN 8 Bài 41 (Cánh diều): Hệ sinh thái | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Bài 41.1 trang 84 Sách bài tập KHTN 8Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm

A. quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã sinh vật.

B. các quần thể sinh vật và môi trường sống của chúng.

C. các nhóm sinh vật và môi trường sống của chúng.

D. các nhóm thực vật, động vật và môi trường sống.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã sinh vật.

Bài 41.2 trang 84 Sách bài tập KHTN 8Khi nói về hệ sinh thái, những nhận định nào sau đây là không đúng?

(1) Mỗi hệ sinh thái bao gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.

(2) Mối quan hệ giữa các thành phần cấu trúc trong quẩn xã là mối quan hệ hai chiều.

(3) Sinh cảnh bao gồm yếu tố vật lí, hoá học.

(4) Hệ sinh thái là hệ thống duy nhất trong tự nhiên có tính ổn định tuyệt đối.

(5) Hệ sinh thái tự nhiên bao gồm hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.

A. (1), (2).

B. (1), (5).

C. (2), (5).

D. (3), (4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

(1) Đúng. Mỗi hệ sinh thái bao gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.

(2) Đúng. Mối quan hệ giữa các thành phần cấu trúc trong quẩn xã là mối quan hệ hai chiều. Môi trường sống có tác động, ảnh hưởng tới quần xã sinh vật và quần xã sinh vật góp phần biến đổi môi trường.

(3) Sai. Sinh cảnh bao gồm yếu tố vật lí, hoá học; bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật.

(4) Sai. Hệ sinh thái có tính ổn định tương đối.

(5) Đúng. Hệ sinh thái tự nhiên bao gồm hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.

Bài 41.3 trang 84 Sách bài tập KHTN 8Yếu tố nào sau đây không thuộc thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?

A. Cây xanh.

B. Côn trùng.

C. Nấm.

D. Cây gỗ mục.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Yếu tố nào không thuộc thành phần hữu sinh của hệ sinh thái là cây gỗ mục, đây là thành phần vô sinh của hệ sinh thái.

Bài 41.4 trang 84 Sách bài tập KHTN 8Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất?

A. Lúa.

B. Dế mèn.

C. Chim sâu.

D. Diều hâu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Sinh vật sản xuất là những loài sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. Nhóm này bao gồm chủ yếu là các loài thực vật, tảo và một số vi sinh vật tự dưỡng. Do đó, trong hệ sinh thái, sinh vật thuộc nhóm sinh vật sản xuất có thể là lúa.

Bài 41.5 trang 84 Sách bài tập KHTN 8Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật phân giải trong hệ sinh thái?

A. Châu chấu.

B. Cò.

C. Ếch.

D. Vi khuẩn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Sinh vật phân giải là những loài sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ có sẵn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. Nhóm này chủ yếu là vi khuẩn dị dưỡng, nấm,…

Bài 41.6 trang 84 Sách bài tập KHTN 8Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái?

A. Nấm.

B. Vi khuẩn.

C. Giun đất.

D. Giun đũa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Sinh vật tiêu thụ là những loài sinh vật không có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ, chúng lấy chất hữu cơ từ các loài sinh vật khác. Nhóm này bao gồm các loài động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và động vật ăn tạp. Do đó, trong số các loài sinh vật trên, sinh vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái là giun đũa.

Bài 41.7 trang 84 Sách bài tập KHTN 8Sơ đồ nào dưới đây mô tả đúng muột chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái?

A. Cỏ → châu chấu → rắn → gà → vi khuẩn.

B. Cỏ → vi khuẩn → châu chấu → gà → rắn.

C. Cỏ → châu chấu → gà → rắn → vi khuẩn.

D. Cỏ → rắn → gà → châu chấu → vi khuẩn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật phía trước là thức ăn của sinh vật phía sau. Do đó, sơ đồ mô tả đúng muột chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái là: Cỏ → châu chấu → gà → rắn → vi khuẩn.

Bài 41.8 trang 85 Sách bài tập KHTN 8Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất thường

A. đứng đầu chuỗi thức ăn.

B. đứng cuối cùng trong chuỗi thức ăn.

C. đứng giữa chuỗi thức ăn.

D. đứng gần cuối cùng chuỗi thức ăn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất thường đứng đầu chuỗi thức ăn. Sinh vật sản xuất là những loài sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

Bài 41.9 trang 85 Sách bài tập KHTN 8Chuỗi thức ăn là một dãy sinh vật có quan hệ

A. sinh sản.

B. cạnh tranh với nhau.

C. hỗ trợ lẫn nhau.

D. dinh dưỡng với nhau.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chuỗi thức ăn là một dãy sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích của chuỗi.

Bài 41.10 trang 85 Sách bài tập KHTN 8Trong một hệ sinh thái,

A. năng lượng và vật chất đều được truyền theo một chiều, không được tái sử dụng.

B. năng lượng được truyền theo một chiều, vật chất được truyền theo chu trình sinh địa hoá.

C. năng lượng được tái sử dụng, vật chất không được tái sử dụng.

D. cả vật chất và năng lượng đều được truyền theo chu trình tuần hoàn khép kín.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong một hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều, vật chất được truyền theo chu trình sinh địa hoá:

- Nguồn năng lượng trong hệ sinh thái phần lớn được lấy từ năng lượng ánh sáng mặt trời. Năng lượng ánh sáng mặt trời được truyền vào quần xã ở mắt xích đầu tiên là sinh vật sản xuất, sau đó truyền theo một chiều qua các bậc dinh dưỡng.

- Các chất dinh dưỡng từ môi trường tự nhiên truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi truyền trở lại môi trường; một phần các chất lắng đọng trong đất, nước.

Bài 41.11 trang 85 Sách bài tập KHTN 8Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về tháp sinh thái?

A. Tháp sinh thái được xây dựng nhằm đánh giá mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.

B. Tháp sinh thái được xây dựng nhằm mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

C. Độ lớn của các bậc dinh dưỡng trong quần xã luôn bằng nhau.

D. Độ lớn của các bậc dinh dưỡng được xác định bằng số lượng cá thể hoặc tổng khối lượng các cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A – Đúng, B sai. Tháp sinh thái được xây dựng nhằm đánh giá mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.

C – Sai. Độ lớn của các bậc dinh dưỡng trong quần xã thường không bằng nhau.

D – Sai. Độ lớn của các bậc dinh dưỡng được xác định bằng số lượng cá thể, sinh khối hay năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Bài 41.12 trang 85 Sách bài tập KHTN 8Sơ đồ nào dưới đây thể hiện đúng trình tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc sinh dưỡng trong hệ sinh thái?

A. Động vật ăn động vật → Sinh vật sản xuất → Động vật ăn thực vật → Sinh vật phân giải.

B. Động vật ăn thực vật → Động vật ăn động vật → Sinh vật sản xuất → Sinh vật phân giải.

C. Sinh vật sản xuất → Động vật ăn thực vật → Động vật ăn động vật → Sinh vật phân giải.

D. Sinh vật phân giải → Sinh vật sản xuất → Động vật ăn thực vật → Động vật ăn động vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nguồn năng lượng trong hệ sinh thái phần lớn được lấy từ năng lượng ánh sáng mặt trời. Năng lượng ánh sáng mặt trời được truyền vào quần xã ở mắt xích đầu tiên là sinh vật sản xuất, sau đó truyền theo một chiều qua các bậc dinh dưỡng. Do đó, sơ đồ thể hiện đúng trình tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc sinh dưỡng trong hệ sinh thái là: Sinh vật sản xuất → Động vật ăn thực vật → Động vật ăn động vật → Sinh vật phân giải.

Bài 41.13 trang 85 Sách bài tập KHTN 8Một khu rừng trồng có phải là một hệ sinh thái không? Giải thích?

Lời giải:

Một khu rừng trồng là một hệ sinh thái vì rừng trồng có đầy đủ hai thành phần: sinh cảnh – nơi trồng rừng với đất, nước và chế độ khí hậu; quần xã sinh vật gồm sinh vật sản xuất (cây rừng, cỏ…), sinh vật tiêu thụ (sâu, chim sâu, kiến, ong, chuột, rắn,…) và sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm, giun đất, sâu bọ…). Các thành phần trong rừng có mối quan hệ qua lại gắn bó với nhau tạo thành một thể thống nhất và tương đối ổn định.

Bài 41.14 trang 86 Sách bài tập KHTN 8Các nhận định trong bảng sau là đúng hay sai? Đánh dấu x vào ô thích hợp.

Nhận định

Đúng

Sai

(1) Lưới thức ăn trong quần xã phức tạp dần khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

 

 

(2) Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.

 

 

(3) Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

 

 

(4) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã các phức tạp.

 

 

Lời giải:

Nhận định

Đúng

Sai

(1) Lưới thức ăn trong quần xã phức tạp dần khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

 

x

(2) Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.

x

 

(3) Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

 

x

(4) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã các phức tạp.

x

 

Bài 41.15 trang 86 Sách bài tập KHTN 8Nêu vai trò của các hệ sinh thái điển hình ở nước ta và các biện pháp bảo vệ bằng cách hoàn thành bảng sau:

 

Hệ sinh thái rừng

Hệ sinh thái biển và ven biển

Hệ sinh thái

nông nghiệp

Vai trò

 

 

 

Biện pháp bảo vệ

 

 

 

Lời giải:

 

Hệ sinh thái rừng

Hệ sinh thái biển

và ven biển

Hệ sinh thái

nông nghiệp

Vai trò

Bảo vệ đa dạng sinh học, điều hoà khí hậu và phát triển bền vững; cung cấp nguyên liệu, dược liệu cho con người;…

Bảo vệ đa dạng sinh học, điều hoà khí hậu và phát triển bền vững; cung cấp nguồn thực phẩm, nguyên liệu và dược liệu cho con người;…

Cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người và nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

Biện pháp bảo vệ

Khai thác hợp lí, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, trồng rừng, phòng chống cháy rừng, xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm,…

Khai thác hợp lí, bảo vệ các loài sinh vật biển quý hiếm; hạn chế ô nhiễm môi trường biển, xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm,…

Duy trì và cải tạo các hệ sinh thái nông nghiệp như cải tạo đất, cải tạo hệ thống tưới tiêu, bảo vệ thiên địch, hạn chế ô nhiễm môi trường đất,…

Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Sách bài tập KHTN 8 Bài 38 (Cánh diều): Môi trường và các nhân tố sinh thái | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Sách bài tập KHTN 8 Bài 39 (Cánh diều): Quần thể sinh vật | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Sách bài tập KHTN 8 Bài 40 (Cánh diều): Quần xã sinh vật | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Sách bài tập KHTN 8 Bài 42 (Cánh diều): Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Sách bài tập KHTN 8 Bài 43 (Cánh diều): Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

  •  
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá