15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

321

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

Câu 1. Công nghiệp của Hoa Kì chuyển dịch theo hướng phát triển các ngành cần nhiều

A. tri thức, tạo ra giá trị sản xuất cao.

B. nguyên liệu, tạo ra sản lượng lớn.

C. năng lượng, tạo hàng xuất khẩu tốt.

D. lao động, tạo ra giá trị tiêu dùng tốt.

Chọn A

Công nghiệp của Hoa Kì chuyển dịch theo hướng phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, hiện đại cần nhiều tri thức, tạo ra giá trị sản xuất cao.

Câu 2. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của Hoa Kì thay đổi theo hướng

A. tăng ngành khai thác, tăng ngành chế biến.

B. giảm ngành truyền thống, tăng ngành hiện đại.

C. giảm ngành hiện đại, tăng ngành truyền thống.

D. giảm ngành chế biến, tăng ngành khai thác.

Chọn B

Hiện nay, Hoa Kỳ chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại, mang hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao, như điện tử - tin học, hàng không - vũ trụ, hóa dầu,... nên tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại ngày càng tăng và tạo động lực chính trong phát triển công nghiệp.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?

A. Nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới và ngày càng hiện đại hoá.

B. Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

C. Sản xuất theo hướng đa dạng hoá nông sản trên cùng một lãnh thổ.

D. Sản xuất nông nghiệp chủ yếu cung cấp cho nhu cầu trong nước.

Chọn D

Hoa Kỳ có nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa và xuất khẩu nông sản phát triển hàng đầu thế giới (đạt 143,2 tỉ USD, năm 2020). Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trang trại. Các trang trại có quy mô lớn, và sử dụng máy móc, kỹ thuật hiện đại -> Nhận định: Sản xuất nông nghiệp chủ yếu cung cấp cho nhu cầu trong nước là sai.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng với nông nghiệp của Hoa Kì?

A. Hình thức tổ chức sản xuất là hộ gia đình.

B. Nền nông nghiệp hàng hoá phát triển mạnh.

C. Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.

D. Các vành đai chuyên canh phát triển mạnh.

Chọn C

Hoa Kỳ có nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa và xuất khẩu nông sản phát triển hàng đầu thế giới (đạt 143,2 tỉ USD, năm 2020). Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trang trại.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với nông nghiệp Hoa Kì?

A. Nền nông nghiệp hàng hoá phát triển từ sớm.

B. Tỉ trọng sản xuất dịch vụ nông nghiệp tăng.

C. Đa dạng hoá nông sản trên cùng một lãnh thổ.

D. Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất thứ yếu.

Chọn D

Hoa Kỳ có nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa và xuất khẩu nông sản phát triển hàng đầu thế giới (đạt 143,2 tỉ USD, năm 2020). Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trang trại.

Câu 6. Công nghiệp Hoa Kì tập trung phát triển các ngành đòi hỏi sử dụng nhiều

A. tri thức khoa học.

B. tài nguyên khoáng sản.

C. năng lượng truyền thông.

D. lao động phổ thông.

Chọn A

Công nghiệp Hoa Kì tập trung phát triển các ngành đòi hỏi sử dụng nhiều tri thức khoa học như công nghệ thông tin, hàng không vũ trụ, hóa dầu,…

Câu 7. Ngành nào sau đây tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu ở Hoa Kì?

A. Nông nghiệp.

B. Ngư nghiệp.

C. Tiểu thủ công.

D. Công nghiệp.

Chọn D

Hoa Kỳ là cường quốc công nghiệp của thế giới. Năm 2020, công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP. Tuy chỉ có hơn 10% lực lượng lao động làm việc trong ngành công nghiệp nhưng giá trị sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đứng thứ hai thế giới. Đây là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ.

Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kì?

A. Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.

B. Nội thương Hoa Kỳ có quy mô đứng đầu thế giới.

C. Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.

D. Đối tác thương mại chính là ca-na-đa và Mê-hi-cô.

Chọn C

- Nội thương Hoa Kỳ có quy mô đứng đầu thế giới. Thị trường nội địa có sức mua lớn, là động lực cho nền kinh tế.

- Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương với tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2020 chiếm 10,7% toàn thế giới.

- Các mặt hàng xuất nhập khẩu đa dạng, các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...

Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kì?

A. Đối tác thương mại chính là Việt Nam, Mê-hi-cô.

B. Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.

C. Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu nhỏ.

D. Nội thương Hoa Kỳ có quy mô đứng đầu thế giới.

Chọn D

- Nội thương Hoa Kỳ có quy mô đứng đầu thế giới. Thị trường nội địa có sức mua lớn, là động lực cho nền kinh tế.

- Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương với tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2020 chiếm 10,7% toàn thế giới.

- Các mặt hàng xuất nhập khẩu đa dạng, các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...

Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kì?

A. Nội thương Hoa Kỳ có quy mô nhỏ nhất thế giới.

B. Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.

C. Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.

D. Đối tác thương mại chính là Việt Nam, Nhật Bản.

Chọn B

- Nội thương Hoa Kỳ có quy mô đứng đầu thế giới. Thị trường nội địa có sức mua lớn, là động lực cho nền kinh tế.

- Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương với tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2020 chiếm 10,7% toàn thế giới.

- Các mặt hàng xuất nhập khẩu đa dạng, các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...

Câu 11. Hiện nay, ngành hàng không - vũ trụ của Hoa Kì phân bố tập trung ở khu vực nào sau đây?

A. Vùng núi Cooc-đi-e và ven Ngũ Hồ.

B. Phía nam và vùng Trung tâm.

C. Ven Thái Bình Dương và phía nam.

D. Vùng Đông Bắc và ven Ngũ Hồ.

Chọn C

Công nghiệp hàng không - vũ trụ của Hoa Kỳ phát triển hàng đầu thế giới. Các sản phẩm nổi bật là máy bay, linh kiện, tàu vũ trụ, vệ tinh,... Các trung tâm ven vịnh Mê-hi-cô (Hao-xtơn, Đa-lát,...) và ven Thái Bình Dương (Lốt An-giơ-lét, Xít-tơn,...) có công nghiệp hàng không - vũ trụ phát triển.

Câu 12. Để giảm thiểu phát thải các khí nhà kính, Hoa Kì chú ý biện pháp

A. phát triển kĩ thuật sản xuất truyền thống.

B. hiện đại hoá máy móc, thiết bị và kĩ thuật.

C. sử dụng các năng lượng không tái tạo.

D. phân bố lại các xí nghiệp sản xuất.

Chọn B

Để giảm thiểu phát thải các khí nhà kính, Hoa Kì chú ý biện pháp đầu tư cơ sở vật chất máy móc và trang thiết bị, kĩ thuật hiện đại.

Câu 13. Các ngành sản xuất công nghiệp truyền thống (lâu đời) của Hoa Kì hiện nay chủ yếu tập trung ở vùng

A. Đông Bắc.

B. Đông Nam.

C. ven Thái Bình Dương.

D. ven vịnh Mê-hi-cô.

Chọn A

Vùng Đông Bắc là nơi phát triển công nghiệp sớm nhất của Hoa Kỳ, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lâu đời, như Phi-la-đen-phi-a, Niu Oóc, Si-ca-gô,...

Câu 14. Ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì không phải là

A. hoá dầu.

B. hàng không - vũ trụ.

C. viễn thông.

D. đóng tàu.

Chọn D

Đóng tàu là ngành công nghiệp truyền thống, phát triển mạnh ở các trung tâm công nghiệp ở Đông Bắc như Bô-xtơn, Niu-Óoc, Oa-sinh-tơn,…

Câu 15. Nhằm mục đích phát triển bền vững trong công nghiệp năng lượng, Hoa Kì tập trung phát triển

A. nhiệt điện.

B. điện nguyên tử.

C. thủy điện.

D. điện địa nhiệt.

Chọn D

Nhằm mục đích phát triển bền vững trong công nghiệp năng lượng, Hoa Kì tập trung phát triển năng lượng điện nhiệt.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Địa lí 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá