15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga

315

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga

Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng với Liên bang Nga sau khi Liên bang Xô Viết tan rã?

A. Nền kinh tế, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

B. Đưa Liên bang Xô Viết trở thành cường quốc mạnh.

C. Đời sống người dân được cải thiện, kinh tế phát triển.

D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, nhiều ngành mới.

Chọn A

Trước năm 1991, Liên bang Nga là một thành viên và đóng vai trò quan trọng trong việc tạo dựng Liên Xô trở thành một cường quốc. Sau khi Liên bang Xô Viết tan rã, Liên bang Nga trải qua thời kì khó khăn trong phát triển kinh tế, đời sống, văn hóa. Nền kinh tế của quốc gia này thật sự phát triển và đạt được thành tựu lớn từ năm 1999 đến nay.

Câu 2. Ngành công nghiệp truyền thống của Liên bang Nga là

A. điện tử, tin học.

B. hàng không vũ trụ.

C. luyện kim.

D. nguyên tử.

Chọn C

Cơ cấu công nghiệp của Liên bang Nga đa dạng, gồm các ngành truyền thống (khai thác dầu khí, luyện kim, khai khoáng, đóng tàu, sản xuất gỗ,...) và các ngành công nghiệp hiện đại (điện tử - tin học, hàng không, công nghiệp vũ trụ, nguyên tử, công nghiệp quốc phòng,…).

Câu 3. Ngành công nghiệp hiện đại của Liên bang Nga là

A. hàng không.

B. khai khoáng.

C. đóng tàu.

D. sản xuất gỗ.

Chọn C

Cơ cấu công nghiệp của Liên bang Nga đa dạng, gồm các ngành truyền thống (khai thác dầu khí, luyện kim, khai khoáng, đóng tàu, sản xuất gỗ,...) và các ngành công nghiệp hiện đại (điện tử - tin học, hàng không, công nghiệp vũ trụ, nguyên tử, công nghiệp quốc phòng,…).

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền kinh tế Liên bang Nga?

A. Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng.

B. Các hoạt động dịch vụ đang phát triển mạnh.

C. Sản lượng nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.

D. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.

Chọn C

Đặc điểm các ngành kinh tế của Liên bang Nga là

- Công nghiệp: là ngành xương sống giữa vai trò quan trọng của Liên bang Nga, trong đó công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn của nền kinh tế.

- Nông nghiệp có điều kiện phát triển thuận lợi (quỹ đất lớn), sản lượng một số cây công nghiệp, ăn quả, rau, chăn nuôi, nghề cá,... nhìn chung đều có sự tăng trưởng.

- Dịch vụ: kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng trong nền kinh tế, tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng, Nga là nước xuất siêu và các hoạt động dịch vụ phát triển mạnh.

Câu 5. Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia?

A. Hàng không.

B. Đường sắt.

C. Đường sông.

D. Đường biển.

Chọn B

Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia là đường sắt (chủ yếu là vận chuyển khoáng sản).

Câu 6. Mặt hàng xuất khẩu nào sau đây chiếm tỉ lệ cao nhất của Liên bang Nga?

A. Nguyên liệu, năng lượng.

B. Lương thực và thủy sản.

C. Máy móc, hàng tiêu dùng.

D. Nhiên liệu và khoáng sản.

Chọn A

Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng trong nền kinh tế Liên bang Nga. Tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng và Liên bang Nga đã là nước xuất siêu (120 tỉ USD - năm 2005). Trong các mặt hàng xuất khẩu thì nguyên liệu (thực phẩm, gỗ,…) và năng lượng (dầu mỏ, khí tự nhiên,…) chiếm tỉ lệ cao, hơn 60% giá trị xuất khẩu.

Câu 7. Các ngành công nghiệp nào sau đây có điều kiện tài nguyên thuận lợi để phát triển ở phần lãnh thổ phía Tây của nước Nga?

A. Chế biến gỗ, khai thác, năng lượng, luyện kim.

B. Chế biến gỗ, khai thác, luyện kim, dệt, hóa chất.

C. Chế biến gỗ, khai thác, thực phẩm, hóa chất.

D. Chế biến gỗ, khai thác, chế tạo máy, hóa chất.

Chọn A

Các ngành công nghiệp có điều kiện tài nguyên thuận lợi để phát triển ở phần lãnh thổ phía Tây của nước Nga là ngành công nghiệp chế biến gỗ, khai thác, năng lượng, luyện kim và hóa chất.

Câu 8. Các ngành công nghiệp khai thác, sơ chế tập trung chủ yếu ở

A. miền tây.

B. miền đông.

C. miền bắc.

D. miền nam.

Chọn B

Phân bố công nghiệp của Liên bang Nga có sự khác nhau rõ rệt giữa các vùng: các ngành khai thác, sơ chế tập trung ở miền Đông; các ngành công nghệ cao tập trung ở miền Tây. Phần lớn các trung tâm công nghiệp tập trung ở đồng bằng Đông Âu, Tây Xi-bia, ven bờ Thái Bình Dương,…

Câu 9. Các ngành công nghiệp công nghệ cao tập trung chủ yếu ở

A. miền tây.

B. miền đông.

C. miền bắc.

D. miền nam.

Chọn A

Phân bố công nghiệp của Liên bang Nga có sự khác nhau rõ rệt giữa các vùng: các ngành khai thác, sơ chế tập trung ở miền Đông; các ngành công nghệ cao tập trung ở miền Tây. Phần lớn các trung tâm công nghiệp tập trung ở đồng bằng Đông Âu, Tây Xi-bia, ven bờ Thái Bình Dương,…

Câu 10. Quan hệ Việt Nam - Liên bang Nga đã chính thức được thiết lập vào năm nào sau đây?

A. 1945.

B. 1950.

C. 1965.

D. 1995.

Chọn B

Quan hệ Việt - Xô đã chính thức được thiết lập vào 30 tháng 1 năm 1950, khi Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô Viết mở đại sứ quán tại Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 11. Cho bảng số liệu

GDP CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

1991

1995

2000

2004

2010

2014

GDP

475,5

363,9

259,7

582,4

1 524,9

1 860,6

(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê,2015)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây là chính xác về GDP của Liên bang Nga ?

A. Tăng đến năm 2000 sau đó giảm nhanh.

B. Giảm đến năm 2000 sau đó tăng liên tục.

C. Tăng liên tục.

D. Giảm liên tục.

Chọn B

Qua bảng số liệu, rút ra những nhận xét sau:

- GDP của Liên bang Nga tăng (1385,1 tỉ USD) nhưng không ổn định.

- Giai đoạn 1991 - 2000 GDP của Liên bang Nga giảm liên tục và giảm 215,8 tỉ USD.

- Giai đoạn 2000 - 2014 GDP của Liên bang Nga tăng liên tục và tăng 1600,9 tỉ USD.

Như vậy, các ý A, C và D không đúng; Ý B là đúng nhất.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển kinh tế của Liên bang Nga?

A. Liên bang Nga có quy mô GDP khá nhỏ.

B. Tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định.

C. Chú trọng các ngành dùng nhiều lao động.

D. Có xu hướng giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.

Chọn B

Liên bang Nga có quy mô GDP khá lớn, năm 2020 đạt khoảng 1,5 nghìn tỉ USD (chiếm khoảng 1,7% GDP toàn cầu). Tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ (năm 2020, ngành dịch vụ tăng chiếm 56,1%, ngành công nghiệp có xu hướng giảm, đạt 29,9%, ngành nông nghiệp chỉ chiếm 4%) và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.

Câu 13. Ngành công nghiệp truyền thống của Liên bang Nga là

A. điện lực.

B. thực phẩm.

C. đóng tàu.

D. luyện kim.

Chọn C

Công nghiệp đóng tàu là ngành truyền thống, Liên bang Nga đóng được nhiều loại tàu khác nhau như: tàu ngầm, tàu sân bay, tàu phá băng nguyên tử,... Trung tâm đóng tàu lớn nhất là Vla-đi-vô-xtốc.

Câu 14. Vùng kinh tế nào sau đây của Liên bang Nga giàu tài nguyên, công nghiệp phát triển nhưng nông nghiệp còn hạn chế?

A. Vùng Trung tâm.

B. Vùng U-ran.

C. Vùng Trung ương.

D. Vùng Viễn Đông.

Chọn B

U-ran là vùng có địa hình núi cao nhưng lại rất giàu có về tài nguyên khoáng sản, tiêu biểu như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt,… Vì vậy, đây là vùng giàu có về tài nguyên thiên nhiên để phát triển các ngành công nghiệp nhưng lại không thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp.

Câu 15. Từ lâu, Liên bang Nga đã được coi là cường quốc về

A. khai thác dầu khí.

B. hàng không vũ trụ.

C. công nghiệp may.

D. công nghiệp cơ khí.

Chọn B

Liên bang Nga là cường quốc thế giới về hàng không vũ trụ. Quốc gia này có nhiều tên lửa phóng lên quỹ đạo từ chính sân bay vũ trụ ở lãnh thổ đất nước. Liên bang Nga có nhiều viện nghiên cứu khoa học, văn phòng thiết kế và nhà máy chế tạo, đạt được nhiều thành tựu trong công nghệ thực hiện chương trình tàu vũ trụ có người lái.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Địa lí 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 26: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá